Trắc nghiệm Di truyền học người Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở người, bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh, kết hôn với một phụ nữ bình thường có bố bị bệnh. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 1/6
C. 1/9
D. 4/9
-
Câu 2:
Ở người, bệnh mù màu được quy định bởi một gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Bố mẹ không bị bệnh mù màu. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái không bị bệnh mù màu là
A. 50%
B. 100%
C. 25%
D. 75%
-
Câu 3:
Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A. XMXm × XmY
B. XMXM × XMY
C. XMXm × XMY
D. XMXM × XmY
-
Câu 4:
Bệnh mù màu ( không phân biệt màu đỏ, lục) ở người được quy định bởi 1 gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong một quần thể người có thể tồn tại tối đa bao nhiêu kiểu gen biểu hiện tính trạng trên?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 5:
Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào
A. Hàm lượng phêninalanin có trong máu.
B. Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C. Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.
D. Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
-
Câu 6:
Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố
B. Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH
C. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
D. Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn cũng bị bệnh máu khó đông
-
Câu 7:
Các bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền theo quy luật nào?
A. Di truyền ngoài nhân
B. Tương tác gen
C. Theo dòng mẹ
D. Liên kết với giới tính
-
Câu 8:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người:
A. Bệnh phổ biến hơn ở người nam.
B. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
C. Hôn nhân cận huyết tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện người nữ mắc bệnh.
D. Mẹ bình thường mang gen bệnh sẽ làm bệnh biểu hiện ở một nửa số con trai.
-
Câu 9:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên nhiễm sắc thể X.
A. Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ cho con trai.
B. Tỉ lệ phân li kiểu hình không giống nhau ở hai giới.
C. Kết quả phép lai thuận khác với kết quả phép lai nghịch.
D. Kiểu hình lặn có xu hướng biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX.
-
Câu 10:
Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là
A. Có gen quy định tính trạng thuộc giới tính
B. Có gen quy định tính trạng không thuộc giới tính
C. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
D. Có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng
-
Câu 11:
Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen quy định giới tính, không có gen quy định các tính trạng thường.
B. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có cả alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
-
Câu 12:
Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST
A. Không mang gen
B. Mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường
C. Chỉ mang gen quy định giới tính
D. Luôn tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể đa bào
-
Câu 13:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh P được quy định bởi gen trội (P ) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là
A. 6,25 %
B. 3,125 %
C. 12,5 %
D. 25 %
-
Câu 14:
Di truyền y học là
A. ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về ngành di truyền học, giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán, phòng ngừa và một phần nào chữa một số bệnh di truyền.
B. ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán, phòng ngừa và chữa được tất cả các bệnh di truyền.
C. ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán, phòng ngừa và một phần nào chữa một số bệnh di truyền.
D. ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học, giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán, phòng ngừa và chữa bệnh di truyền trên cơ thể sinh vật.
-
Câu 15:
Bệnh di truyền là bệnh của bộ máy di truyền, do
A. sai khác trong cấu tạo của bộ nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gen.
B. sai khác trong cấu tạo hay số lượng của bộ nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gen.
C. sai khác trong cấu tạo của bộ bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gen.
D. sai sót trong số lượng của bộ nhiễm sắc thể, hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gen.
-
Câu 16:
Di truyền y học có vai trò là
A. giúp y học tìm tìm ra quy luật di truyền chi phối các bệnh từ đó dự đoán được khả năng xuất hiện bệnh.
B. giúp ý học giải thích được nguyên nhân gây ra một số bệnh mà không có thuốc nào chữa trị được.
C. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán, phòng ngừa và một phần nào chữa một số bệnh di truyền.
D. giúp cho các cặp vợ chồng có thể chủ động sinh con trai, con gái theo ý muốn.
-
Câu 17:
Người mắc hội chứng Đao thường
A. thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi mỏng và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá.
B. thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá.
C. thấp bé, má phệ, cổ dài, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá.
D. thấp bé, má lõm, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá.
-
Câu 18:
Những đứa trẻ chắc chắn là đồng sinh cùng trứng khi:
A. Chúng cùng sinh ra trong một lần sinh đẻ của người mẹ
B. Chúng được hình thành từ một hợp tử
C. Chúng cung sinh ra trong một lần sinh đẻ của người mẹ và cùng giới tính
D. Chúng được hình thành từ một phôi
-
Câu 19:
Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ung thư?
A. Do biến đổi di truyền ngẫu nhiên (đột biến gen, đột biến NST).
B. Do các vi khuẩn ung thư.
C. Do tiếp xúc với tác nhân gây đột biến (vật lí, hoá học).
D. Do các virut gây ung thư.
-
Câu 20:
Những đứa trẻ chắc chắn là đồng sinh cùng trứng khi:
A. Chúng cùng sinh ra trong một lần sinh đẻ của người mẹ
B. Chúng được hình thành từ một hợp tử
C. Chúng được hình thành từ một phôi
D. Chúng cung sinh ra trong một lần sinh đẻ của người mẹ và cùng giới tính
-
Câu 21:
Người chồng có nhóm máu B và người vợ có nhóm máu A có thể có con thuộc nhóm máu nào sau đây?
A. Có thể nhóm máu A, B, AB hoặc O
B. Có nhóm AB hoặc nhóm máu O
C. Chỉ có nhóm máu AB
D. Chỉ có nhóm máu A hoặc nhóm máu B
-
Câu 22:
Trong nghiên cứu phả hệ không cho phép chúng ta xác định:
A. Tính trạng liên kết với giới tính hay không liên kết với giới tính
B. Tính trạng do một gen hay nhiều gen quy định
C. Tính trạng là trội hay lặn
D. Tính trạng có hệ số di truyền cao hay thấp
-
Câu 23:
Bệnh nào sau đây là do lệch bội NST thường gây nên?
A. Bệnh ung thư máu
B. Bệnh Đao
C. Bệnh Tớcnơ
D. Bệnh Claiphentơ
-
Câu 24:
Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Người chị có nhóm máu AB và thuận tay phải, người em là:
A. Nam, có nhóm máu B, thuận tay phải
B. Nữ, có nhóm máu AB, thuận tay phải
C. Nam, có nhóm máu AB, thuận tay phải
D. Nữ, có nhóm máu B, thuận tay phải
-
Câu 25:
Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường, con đầu lòng mặc hội chứng Đao, con thứ 2 của họ:
A. Có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp
B. Chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền
C. Không bao giờ bị hội chứng Đao vì rất khó xảy ra
D. Không bao giờ xuất hiện vì chỉ có một giao tử mang đột biến
-
Câu 26:
Khi nghiên cứu tiêu bản một loài có bộ nhiễm sắc thể rất giống người, người ta đếm được 48 NST, trong số đó có 2 NST không tìm được NST tương đồng với nó. Tế bào đó là:
A. Tế bào giao tử đột biến ở người
B. Tế bào sinh tinh ở tinh tinh
C. Tế bào đột biến dị bội ở người
D. Tế bào sinh trứng ở tinh tinh
-
Câu 27:
Vì sao virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể?
A. Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
B. Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu.
C. Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu.
D. Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu.
-
Câu 28:
Cơ chế hình thành đột biến NST: XXX (hội chứng 3 X) ở người diễn ra như thế nào?
A. NST XX không phân li trong nguyên phân
B. Có hiện tượng không phân licủa cặp NST XY trong nguyên phân
C. Cặp NST XX không phân li trong giảm phân
D. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân
-
Câu 29:
Bệnh teo cơ là do một đột biến gen lặn trên NST X gây nên, không có alen tương ứng trên NST Y. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Bệnh xuất hiện ở nam giới nhiều hơn ở nữ giới
B. Bệnh xuất hiện ở nữ giới nhiều hơn ở nam giới
C. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ giới
D. Bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới
-
Câu 30:
Ở người, 3 NST 13 gây ra:
A. Bệnh ung thư máu
B. Hội chứng Đao
C. Có ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.
D. Sứt môi, tai thấp và biến dạng (hội chứng Patau)
-
Câu 31:
Ở người, các tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn
A. Là những tính trạng đa gen
B. Là những tính trạng lặn
C. Được di truyền theo gen đột biến trội
D. Được di truyền theo gen đột biến lặn
-
Câu 32:
Ở người bệnh mù màu là do gen lặn m nằm trên NST X quy định, gen này không có alen tương ứng trên Y. Người vợ có bố bị mù màu, mẹ không không mang gen gây bệnh. Người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen gây bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
A. 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu
B. Tất cả con trai, con gái không bị mù màu
C. Tất cả con gái đều không bị bệnh , tất cả con trai đều bị bệnh
D. Tất cả con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai bình thường
-
Câu 33:
Bệnh nào dưới đậy không phải là bệnh di truyền phân tử ở người?
A. Các bệnh về hêmôglôbin (Hb).
B. Ung thư máu
C. Các bệnh về các yếu tố đông máu.
D. Các bệnh về prôtêin huyết thanh.
-
Câu 34:
Hội chứng Đao có thể dễ dàng phát hiện bằng phương pháp nào sau đây
A. Phả hệ
B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
C. Di truyền tế bào
D. Di truyền phân tử
-
Câu 35:
Liệu pháp gen là
A. một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử và tế bào bằng cách sửa chữa gen bệnh (gen đột biến) thành gen lành (gen bình thường).
B. một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử và tế bào bằng cách thay thế gen bệnh (gen đột biến) bằng gen lành (gen bình thường).
C. một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử bằng cách loại bỏ gen bệnh (gen đột biến).
D. một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử bằng cách thay thế gen bệnh (gen đột biến) bằng gen lành (gen bình thường).
-
Câu 36:
Người mang bệnh phêninkêtô niệu biểu hiện
A. tiểu đường
B. mù màu.
C. máu khó đông.
D. mất trí
-
Câu 37:
Người ta thường nói bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì:
A. Bệnh do đột biến gen trội trên NST Y
B. Bệnh do đột biến gen lặn trên NST X
C. Bệnh do đột biến gen trội trên NST X
D. Bệnh do đột biến gen lặn trên NST Y
-
Câu 38:
Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen con người?
A. Tư vấn di truyền y học.
B. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh.
C. Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
D. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên.
-
Câu 39:
Để tư vấn di truyền có kết quả cần sử dụng phương pháp nào?
A. Phương pháp phả hệ.
B. Phương pháp phân tử.
C. Phương pháp tế bào.
D. Phương pháp nghiên cứu quần thể.
-
Câu 40:
Trong nghiên cứu di truyền học người, phương pháp di truyền tế bào là phương pháp nào?
A. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của 1 gen qua quá trình sao mã và dịch mã.
B. Phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của các NST.
C. Sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.
D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ một tế bào trứng hay từ những trứng khác nhau.
-
Câu 41:
Cơ chế gây bệnh di truyền phân tử là
A. alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin, tăng hoặc giảm số lượng prôtêin hoặc tổng hợp ra prôtêin bị thay đổi chức năng dẫn đến làm rối loạn cơ chế chuyển hoá của tế bào và cơ thể.
B. đột biến đảo đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như prôtêin không được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hay làm cho prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh.
C. đột biến mất đoạn nhỏ NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như prôtêin không được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hay làm cho prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh.
D. đột biến lặp đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như prôtêin không được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hay làm cho prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh.
-
Câu 42:
Hội chứng Etuôt ở người do 3 NST số 18 gây ra, có đặc điểm
A. thừa ngón chết yểu.
B. trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay.
C. ung thư máu.
D. đầu nhỏ, sức môi, tai thấp.
-
Câu 43:
Việc đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ dựa vào cơ sở nào?
A. Dựa vào chỉ số IQ là thứ yếu.
B. Không dựa vào chỉ số IQ, cần tới những chỉ số hình thái giải phẫu của cơ thể.
C. Chỉ cần dựa vào chỉ số IQ.
D. Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác.
-
Câu 44:
Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính X gây nên là:
A. Bệnh tiểu đường
B. Bệnh Đao
C. Bệnh Tớcnơ
D. Bệnh máu khó đông
-
Câu 45:
Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường, con đầu lòng mặc hội chứng Đao, con thứ 2 của họ:
A. Chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền
B. Không bao giờ xuất hiện vì chỉ có một giao tử mang đột biến
C. Có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp
D. Không bao giờ bị hội chứng Đao vì rất khó xảy ra
-
Câu 46:
Ung thư là một loại bệnh được hiểu đầy đủ là
A. sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
B. sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u.
C. sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
D. sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u.
-
Câu 47:
Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
A. Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh.
B. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.
C. Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến.
D. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
-
Câu 48:
Quan sát một dòng họ, người ta thấy có một số người có các đặc điểm tóc - da - lông trắng, mắt hồng. Những người này:
A. Mắc bệnh bạch tạng
B. Mắc bệnh máu trắng
C. Mắc bệnh bạch cầu ác tính
D. Không có gen quy định màu đen
-
Câu 49:
Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen con người?
A. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên.
B. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh.
C. Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
D. Tư vấn di truyền y học.
-
Câu 50:
Ở một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều này nào sau đây là hợp lí nhất?
A. Đột biến NST dị bội thể ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng một chiếc thứ 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn tương hỗ
B. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST thứ 21 có 3 chiếc nhưng một chiếc trong số đó dần bị tiêu biến
C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14
D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn ở NST 14