JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra giữa HK1 môn Toán lớp 11 - CTST - Đề 2

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào sai?

A. sin(π2+x)=cosx\sin \Big(\dfrac{\pi }{2}+x \Big)=\cos x
B. tan(π2x)=cotx\tan \Big(\dfrac{\pi }{2}-x \Big)=\cot x
C. tan(π2+x)=cotx\tan \Big(\dfrac{\pi }{2}+x \Big)=\cot x
D. sin(π2x)=cosx\sin \Big(\dfrac{\pi }{2}-x \Big)=\cos x
Đáp án
Đáp án đúng: D
Ta xét từng đáp án:

  • Đáp án A: $\sin(\frac{\pi}{2} + x) = \cos x$ (đúng theo công thức góc liên kết).

  • Đáp án B: $\tan(\frac{\pi}{2} - x) = \cot x$ (đúng theo công thức góc phụ nhau).

  • Đáp án C: $\tan(\frac{\pi}{2} + x) = -\cot x$ (sai, vì phải là $- \cot x$).

  • Đáp án D: $\sin(\frac{\pi}{2} - x) = \cos x$ (đúng theo công thức góc phụ nhau).


Vậy, đẳng thức sai là đáp án C.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào sai?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta xét từng đáp án:

  • Đáp án A: $\sin(\frac{\pi}{2} + x) = \cos x$ (đúng theo công thức góc liên kết).

  • Đáp án B: $\tan(\frac{\pi}{2} - x) = \cot x$ (đúng theo công thức góc phụ nhau).

  • Đáp án C: $\tan(\frac{\pi}{2} + x) = -\cot x$ (sai, vì phải là $- \cot x$).

  • Đáp án D: $\sin(\frac{\pi}{2} - x) = \cos x$ (đúng theo công thức góc phụ nhau).


Vậy, đẳng thức sai là đáp án C.

Câu 2:

Tập giá trị của hàm số y=sin2xy=\sin 2x

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:


  • $-1 \le \sin 2x \le 1$ với mọi $x$.

  • Do đó, tập giá trị của hàm số $y = \sin 2x$ là $[-1; 1]$.

Câu 3:

Chu kì tuần hoàn TT của hàm số y=2018tanx+2019y=2\, 018\tan x+2\, 019

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có hàm số $y = a\tan(bx + c) + d$ có chu kì $T = \dfrac{\pi}{|b|}$.
Trong trường hợp này, hàm số là $y = 2018\tan x + 2019$, vậy $b = 1$.
Do đó, chu kì của hàm số là $T = \dfrac{\pi}{|1|} = \pi$.

Câu 4:

Phương trình tanx=tanα\tan x=\tan \alpha có nghiệm là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương trình $\tan x = \tan \alpha$ có nghiệm là $x = \alpha + k\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$

Câu 5:

Dãy số cho bởi số hạng tổng quát unu_{n} nào sau đây là cấp số cộng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Một dãy số $(u_n)$ là cấp số cộng khi và chỉ khi $u_n = an + b$ với $a, b$ là các hằng số.


Xét các đáp án:

  • Đáp án A: $u_n = 3^{n+1}$ không có dạng $an+b$

  • Đáp án B: $u_n = \sqrt{n^2 + 1}$ không có dạng $an+b$

  • Đáp án C: $u_n = \dfrac{2}{n+1}$ không có dạng $an+b$

  • Đáp án D: $u_n = \dfrac{5n - 2}{3} = \dfrac{5}{3}n - \dfrac{2}{3}$ có dạng $an+b$ với $a = \dfrac{5}{3}$ và $b = -\dfrac{2}{3}$


Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Giá trị của biểu thức A=cos750+sin420sin(330)cos(390)A=\dfrac{\cos 750^\circ + \sin 420^\circ}{\sin (-330^\circ) - \cos (-390^\circ)} bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Giá trị lớn nhất của hàm số y=3sinxy=3\sin x

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Hàm số nào sau đây là hàm số tuần hoàn với chu kì bằng 2π2\pi ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây sai về hàm số y=cos(xπ2)y=\cos \Big(x-\dfrac{\pi }{2} \Big)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho hàm số f(x)=tanx+x33xf(x)=\,\left| \tan x \right|+\left| {{x}^{3}}-3x \right|

A. Tập xác định của hàm số: D=R\{π2+kπkZ}D=\mathbb{R}\backslash \Big\{ \dfrac{\pi }{2}+k\pi \, \big| \, k\in \mathbb{Z} \Big\}
B. f(π)=f(π).f(-\pi)=-f(\pi).
C. Hàm số đã cho đối xứng qua gốc tọa độ O(0;0)O\left(0;0 \right)
D. Hàm số đã cho là hàm số vừa chẵn vừa lẻ
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho phương trình sin(2xπ4)=sin(x+3π4)\sin \Big(2x-\dfrac{\pi }{4} \Big)=\sin \Big(x+\dfrac{3\pi }{4} \Big)

A. Phương trình có nghiệm [x=π+k2πx=π6+k2π3,(kZ)\left[ \begin{aligned} &x=\pi +k2\pi \\ &x=\dfrac{\pi }{6}+k\dfrac{2\pi }{3} \\ \end{aligned}, \,(k\in \mathbb{Z})\right.
B. Trong khoảng (0;π)(0;\pi) phương trình có 22 nghiệm
C. Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng (0;π)(0;\pi) bằng 7π6\dfrac{7\pi }{6}
D. Trong khoảng (0;π)(0;\pi) phương trình có nghiệm lớn nhất bằng 5π6\dfrac{5\pi }{6}
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Cho cấp số nhân (un)(u_n) thoả mãn: {u4=227u3=243u8\left\{ \begin{aligned} &u_4=\dfrac2{27} \\&u_3=243u_8\\ \end{aligned} \right.

A. Số hạng u1=2;u2=23u_1=2; \, u_2=\dfrac23
B. u5u3=1681u_5-u_3=-\dfrac{16}{81}
C. Số 26561\dfrac{2}{6 \, 561} là số hạng thứ 88 của cấp số nhân
D. Tổng 99 số hạng đầu của cấp số nhân là số lớn hơn 33
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Cho các hàm số sau: f(x)=3sin3xf(x)=3\sin ^3 x; g(x)=5cos(2x+π3)g(x)=-5\cos \left(2x+\dfrac{\pi }{3} \right)

A. Tập xác định của hàm số f(x)f(x)D=RD=\mathbb{R}
B. Hàm số f(x)f(x) là hàm số chẵn
C. Tập xác định của hàm số g(x)g(x)D=RD=\mathbb{R}
D. Hàm số g(x)g(x) là hàm số lẻ
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Trong môn cầu lông, khi phát cầu, người chơi cần đánh cầu qua khỏi lưới sang phía sân đối phương và không được để cho cầu rơi ngoài biên. Trong mặt phẳng toạ độ OxyOxy, chọn điểm có tọa độ (O;y0)\left(O;y_0\right) là điểm xuất phát thì phương trình quỹ đạo của cầu lông khi rời khỏi mặt vợt là: y=g.x22.v02.cos2α+tan(α).x+y0y=\dfrac{-g.x^2}{2.v_{0}^{2}.\cos^{2}\alpha}+\tan (\alpha).x+y_0; trong đó: gg là gia tốc trọng trường (thường được chọn là 9,89,8 m/s2^{2}; α\alpha là góc phát cầu (so với phương ngang của mặt đất); v0{{v}_{0}} là vận tốc ban đầu của cầu; y0{{y}_{0}} là khoảng cách từ vị trí phát cầu đến mặt đất. Quỹ đạo chuyển động của quả cầu lông là một parabol như hình vẽ.

loading...

Một người chơi cầu lông đang đứng khoảng cách từ vị trí người này đến vị trí cầu rơi chạm đất (tầm bay xa) là 6,686,68 m. Người chơi đó đã phát cầu với góc tối đa khoảng bao nhiêu độ so với mặt đất? (biết cầu rời mặt vợt ở độ cao 0,70,7 m so với mặt đất và vận tốc xuất phát của cầu là 88 m/s, bỏ qua sức cản của gió và xem quỹ đạo của cầu luôn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, làm tròn kết quả tới hàng đơn vị)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP