JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra giữa HK1 môn Toán lớp 11 - CTST - Đề 7

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\text{tan}x-x\)

A.

Tập xác định của hàm số: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{\pi }{2}+k\pi \,|\,k\in \mathbb{Z} \right\}\)

B.

\(f\left( \frac{\pi }{3} \right)=f\left( -\frac{\pi }{3} \right)\)

C.

\(f\left( -x \right)=-f\left( x \right)\)

D.

Hàm số đối xứng qua trục \(Oy\)

Đáp án
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Đúng, Sai

Tập xác định của hàm số: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{\pi }{2}+k\pi \,|\,k\in \mathbb{Z} \right\}\).


Với mọi \(x\in D\), ta có: \(-x\in D\) và


\(f\left( -x \right)=\text{tan}\left( -x \right)-\left( -x \right)=-\text{tan}x+x=-\left( \text{tan}x-x \right)=-f\left( x \right)\).


Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\text{tan}x-x\)

A.

Tập xác định của hàm số: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{\pi }{2}+k\pi \,|\,k\in \mathbb{Z} \right\}\)

B.

\(f\left( \frac{\pi }{3} \right)=f\left( -\frac{\pi }{3} \right)\)

C.

\(f\left( -x \right)=-f\left( x \right)\)

D.

Hàm số đối xứng qua trục \(Oy\)

Lời giải:
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Đúng, Sai

Tập xác định của hàm số: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{\pi }{2}+k\pi \,|\,k\in \mathbb{Z} \right\}\).


Với mọi \(x\in D\), ta có: \(-x\in D\) và


\(f\left( -x \right)=\text{tan}\left( -x \right)-\left( -x \right)=-\text{tan}x+x=-\left( \text{tan}x-x \right)=-f\left( x \right)\).


Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.

Câu 2:

Cho phương trình lượng giác \(2\text{sin}x=\sqrt{2}\)

A.

Phương trình tương đương \(\text{sin}x=\text{sin}\frac{\pi }{4}\)

B.

Phương trình có nghiệm là: \(x=\frac{\pi }{3}+k2\pi ;\,x=\frac{3\pi }{4}+k2\pi ,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)\)

C.

Phương trình có nghiệm dương nhỏ nhất bằng \(\frac{\pi }{4}\)

D.

Số nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( -\frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2} \right)\) là hai nghiệm

Lời giải:
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Đúng, Sai

Ta có: \(2\text{sin}x=\sqrt{2}\Leftrightarrow \text{sin}x=\frac{\sqrt{2}}{2}\Leftrightarrow \text{sin}x=\text{sin}\frac{\pi }{4}\)


\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=\frac{\pi }{4}+k2\pi \\ & x=\pi -\frac{\pi }{4}+k2\pi \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=\frac{\pi }{4}+k2\pi \\ & x=\frac{3\pi }{4}+k2\pi \\ \end{align} \right.,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right.).\)


Vậy phương trình có nghiệm là: \(x=\frac{\pi }{4}+k2\pi ;\,x=\frac{3\pi }{4}+k2\pi ,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)\).


Phương trình có nghiệm dương nhỏ nhất bằng \(\frac{\pi }{4}\)


Số nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( -\frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2} \right)\) là một nghiệm

Câu 3:

Tương truyền rằng nhà vua Ấn Độ cho phép người phát minh ra bàn cờ vua được lựa chọn phần thưởng tùy theo sở thích. Người đó xin nhà vua: “Bàn cờ có \(64\) ô, với ô thứ nhất thần xin nhận 1 hạt thóc, ô thứ hai thì gấp đôi ô đầu, ô thứ ba thì lại gấp đôi ô thứ hai, … cứ như vậy ô sau nhận số hạt thóc gấp đôi phần thưởng dành cho ô liền trước và thần xin nhận tổng số các hạt thóc ở \(64\) ô”. Biết rằng khối lượng của \(100\) hạt thóc là \(20\) gam

A.

Số hạt thóc ở \(64\) ô là một cấp số nhân có \({{u}_{1}}=1\,;\,q=2\).

B.

Số hạt thóc ở ô thứ tám là \({{2}^{8}}\)

C.

Tổng khối lượng thóc của \(64\) ô trên bàn cờ là \(364\) tỉ tấn

D.

Giả sử người đó muốn chở số thóc ở trên \(32\) ô đầu tiên về bằng tàu thủy, biết rằng mỗi chuyến tàu chở tối đa \(10\) tấn hàng hóKhi đó, người đó cần tối thiểu \(85\) chuyến tàu để chở hết số thóc đó.

Lời giải:
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Sai, Sai

Số hạt thọc ở \(64\) ô là một cấp số nhân có \({{u}_{1}}=1\,;\,q=2\), khi đó số hạt thóc ở ô thứ tám là \({{u}_{8}}={{u}_{1}}.{{q}^{7}}={{2}^{7}}\).


Tổng số hạt thóc của \(64\) ô là:


\({{S}_{64}}=1+2+{{2}^{2}}+...+{{2}^{63}}={{2}^{64}}-1\) hạt thóc,


do đó tổng khối lượng thóc trên \(64\) ô trên bàn cờ là:


\(\left( {{2}^{64}}-1 \right).\frac{20}{100}\approx {{3,69.10}^{18}}\).


Tương tự, ta có khối lượng thóc của \(32\) ô đầu tiên là


\(\left( {{2}^{32}}-1 \right).\frac{20}{100}=858\,993\,459\).


Mỗi tàu chở tối đa \(10\) tấn hàng hóa thì cần tối thiểu \(86\) chuyến tàu để có thể chở hết số thóc trên.

Lời giải:
Đáp án đúng: 149

Vì \(\text{sin}\left| \frac{\pi }{178}\left( t-60 \right)\left| \le 1\Rightarrow y=4\text{sin} \right|\frac{\pi }{178}\left( t-60 \right) \right|+10\le 14\).


Ngày có ánh nắng mặt trời chiếu nhiều nhất


\(\Leftrightarrow y=14\)


\(\Leftrightarrow \text{sin}\left| \frac{\pi }{178}\left( t-60 \right) \right|=1\)


\(\Leftrightarrow \frac{\pi }{178}\left( t-60 \right)=\frac{\pi }{2}+k2\pi \)


\(\Leftrightarrow t=149+356k\).


Mà \(0<t\le 365\Leftrightarrow 0<149+356k\le 365\)\(\Leftrightarrow -\frac{149}{356}<k\le \frac{54}{89}\).


Vì \(k\in \mathbb{Z}\) nên \(k=0\).


Với \(k=0\Rightarrow t=149\).

Lời giải:
Đáp án đúng: 77

Gọi \(n\) là số tuần cô Lan đã thêm \(16\) đô la vào tài khoản tiết kiệm của mình


Số tiền cô tiết kiệm được sau \(n\) tuần đó là \(T=200+16n.\)


Theo đề bài, ta có \(T=200+16n=1\,000\Leftrightarrow n=50.\)


Vậy kể cả tuần đầu thì tuần thứ \(51\) cô Lan có đủ tiền để mua chiếc laptop đó.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Qua hai điểm phân biệt ta xác định được

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Tính \(\text{tan}\left( -\frac{\pi }{3} \right)\) bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Tập xác định của hàm số \(y=\frac{\text{tan}x+2\,022}{\text{si}{{\text{n}}^{2}}x+1}\) là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Chu kì của hàm số \(y=-5\text{sin}\left( 2\,026x \right)\) là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Phương trình \(\text{tan}x=\text{tan}\alpha \) có nghiệm là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Dãy số cho bởi số hạng tổng quát \({{u}_{n}}\) nào sau đây là cấp số cộng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Năm số hạng đầu của dãy số có số hạng tổng quát \({{u}_{n}}=\frac{n}{{{2}^{n}}-1}\) là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Xét hàm số \(y=\text{cos}x\) trên khoảng \(\left( \frac{\pi }{5};\frac{4\pi }{3} \right)\) đồng biến trên khoảng có độ dài là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành

A.

Giao tuyến của \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SCD \right)\) là đường thẳng đi qua \(S\) và song song với \(AB\)

B.

Giao tuyến \(\left( SAD \right)\)và \(\left( SBC \right)\) là đường thẳng đi qua \(S\) và song song với \(AB\)

C.

Gọi \(M\in SC\), giao tuyến của \(\left( ABM \right)\) và \(\left( SCD \right)\) là đường thẳng đi qua \(M\) và song song với \(AB\)

D.

Gọi \(N\in SB\), giao tuyến của \(\left( SAB \right)\) và \(\left( NCD \right)\) là đường thẳng đi qua \(N\) và song song với \(AB\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP