Trắc nghiệm Điện trường – Cường độ điện trường Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
\({E_1} = 8V;{r_1} = 0,5{\rm{\Omega }};{E_2} = 2V;{r_2} = 0,4{\rm{\Omega }}\); R = 15,1Ω; UAB = 6V. Cường độ dòng điện trong mạch và chiều của nó làA. \(\frac{1}{3}A\); chiều từ A đến B
B. \(\frac{1}{3}A\); chiều từ B đến A
C. \(\frac{3}{4}A\); chiều từ A đến B
D. \(\frac{3}{4}A\); chiều từ B đến A
-
Câu 2:
Câu 26Vận dụngCho mạch điện như hình vẽ
Biết R1 = 1Ω; R2 = R3 = 2Ω; R4 = 0,8Ω; U = 6V
Cường độ dòng điện chạy qua mạch AB là:
A. 3A
B. 2A
C. 1A
D. 0,5A
-
Câu 3:
Trong mỗi giây có 109 hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Biết điện tích mỗi hạt có độ lớn bằng 1,6.10−19C. Tính cường độ dòng điện qua ống?
A. 9,6.10−10A
B. −1,6.10−10A
C. 1,6.10−10A
D. −9,6.10−10A
-
Câu 4:
Một sạc dự phòng có thể cung cấp dòng điện 5A liên tục trong 22 giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 88giờ thì phải nạp lại.
A. 1,25A
B. 2,5A
C. 1,8A
D. 0,2A
-
Câu 5:
Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết r2 = r1 + r32 và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Giá trị của x bằng
A. 13,5V/m
B. 17V/m
C. 22,5V/m
D. 16V/m
-
Câu 6:
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là đúng?
A. \({U_{MN}} = \frac{{{V_N}}}{{{V_M}}}\)
B. \({U_{MN}} = \frac{E}{d}\)
C. \({A_{MN}} = q.{U_{MN}}\)
D. \(E = {U_{MN}}.d\)
-
Câu 7:
Cho hai dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung dây hình chữ nhật cùng nằm trong một mặt phẳng đặt trong không khí và có các dòng điện chạy qua như hình vẽ.
Biết I1 = 5A;I2 = 10A; I3 = 4A; a = 10cm; b = 5cm; AB = 10cm; BC = 20cm. Xác định lực từ do từ trường của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng tác dụng lên cạnh BC của khung dây.
A. FBC = 2,8.10−5N
B. FBC = 0N
C. FBC=2,4.10−5N
D. FBC=3,6.10−5N
-
Câu 8:
Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, đặt trong không khí. Tại điểm A cách dây 10cm, cảm ứng từ do dòng điện gây ra có độ lớn B=2.10-5T. Cường độ dòng điện trên dây là
A. 5A
B. 10A
C. 1A
D. 0,1A
-
Câu 9:
Một vòng dây tròn bán kính R, có dòng điện I chạy qua thì tại tâm vòng dây, cảm ứng từ có độ lớn B. Nếu tăng dòng điện trong vòng trong vòng dây lên 4 lần thì độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây sẽ
A. Tăng 2 lần
B. Giảm 2 lần
C. Tăng 4 lần
D. Giảm 4 lần
-
Câu 10:
Tính chất nào sau đây không phải là công của lực điện trường?
A. Là đại lượng đại số
B. Thay đổi theo hình dạng đường dịch chuyển giữa hai điểm.
C. Tỉ lệ với độ lớn điện tích dịch chuyển.
D. Phụ thuộc vào cường độ điện trường.
-
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cường độ điện trường và công của lực điện.
A. Cường độ điện trường và công của lực điện đều là đại lượng đại số.
B. Cường độ điện trường là đại lượng vectơ còn công của lực điện là đại lượng đại số.
C. Cường độ điện trường và công của lực điện đều là đại lượng vectơ.
D. Cường độ điện trường là đại lượng đại số còn công của lực điện là đại lượng vectơ.
-
Câu 12:
Một điện tích điểm q= 106 C đặt trong không khí . Đặt điện tích q0 = 4.108C tại M .Tìm độ lớn của lực điện trường tác dụng lên q0
A. \({3.10^{25}}(N)\)
B. \({4.10^{25}}(N)\)
C. \({10^{25}}(N)\)
D. \({2.10^{25}}(N)\)
-
Câu 13:
Một điện tích điểm q = 106 C đặt trong không khí. Xác định cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 30cm
A. \( {2.10^{17}}(V/m)\)
B. \( {1.10^{17}}(V/m)\)
C. \( {4.10^{17}}(V/m)\)
D. \( {3.10^{17}}(V/m)\)
-
Câu 14:
Một hạt bụi có khối lượng (m = 10 - 11g ) nằm trong khoảng hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản (d = 0,5cm ). Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi, do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng, người ta phải tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên một lượng (\(\Delta U = 3V\) ). Biết rằng hiệu điện thế giữa hai bản lúc đầu bằng (306,3 V ). Lấy (g = 10m/s2 ). Điện lượng đã mất đi là?
A. \( {1,63.10^{ - 19}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C\)
B. \( {1,63.10^{ - 16}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C\)
C. \( {2,63.10^{ - 19}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C\)
D. \( {2,63.10^{ - 16}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C\)
-
Câu 15:
Một tụ điện phẳng tích điện đến hiệu điện thế U1= 300V Sau khi ngắt khỏi nguồn điện người ta giảm khoảng cách giữa (2 ) bản tụ xuống còn một nửa. Lúc này hiệu điện thế giữa hai bản bằng:
A. 300V
B. 500V
C. 150V
D. 0V
-
Câu 16:
Hãy chọn phát biểu đúng: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
D. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích
-
Câu 17:
Bốn tụ điện như nhau, mỗi tụ có điện dung (C ) được ghép nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện đó bằng:
A. 4C
B. 2C
C. 0,5 C
D. 0,25 C
-
Câu 18:
Tụ điện phẳng, không khí có điện dung (5nF ). Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là (2mm ). Điện tích lớn nhất có thể tích được cho tụ là:
A. \( {2.10^{ - 6}}C\)
B. \( {2,5.10^{ - 6}}C\)
C. \( {3.10^{ - 6}}C\)
D. \( {4.10^{ - 6}}C\)
-
Câu 19:
Một tụ điện phẳng có điện dung (200pF ) được tích điện dưới hiệu điện thế (40V ). Khoảng cách giữa hai bản là (0,2mm ). Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường bên trong tụ điện là:
A. \( q = {5.10^{ - 11}}C;E = {10^6}V/m\)
B. \( q = {8.10^{ - 9}}C;E = {2.10^5}V/m\)
C. \( q = {5.10^{ - 11}}C;E = {2.10^6}V/m\)
D. \( q = {8.10^{ - 11}}C;E = {10^6}V/m\)
-
Câu 20:
Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là (d = 0,6cm ) ; diện tích một bản là 36 cm2. Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U=100V. Năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A. \( {\rm{W}} = \frac{{0,1}}{\pi }(\mu J)\)
B. \( {\rm{W}} = \frac{{2}}{\pi }(\mu J)\)
C. \( {\rm{W}} = \frac{{10}}{\pi }(\mu J)\)
D. \( {\rm{W}} = \frac{{1}}{12\pi }(\mu J)\)
-
Câu 21:
Hai điện tích \(q_1=3q; q_2=27q\) đặt cố định tại 2 điểm A, B trong không khí với AB = a. Tại điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điểm M
A. Nằm trong đoạn thẳng AB với MA =a/4
B. Nằm trong đoạn thẳng AB với MA =a/2
C. Nằm ngoài đoạn thẳng AB với MA = a/4
D. Nằm ngoài đoạn thẳng AB với MA =a/2
-
Câu 22:
Hai điện tích q1=−10−6C ; q2=10−6C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là
A. 4,5.106 V/m
B. 0
C. 2,25.105 V/m
D. 4,5.105V/m
-
Câu 23:
Một electron có q =−1,6.10-19 C và khối lượng của nó bằng 9,1.10-31kg. Xác định độ lớn gia tốc a mà e thu được. Khi đặt trong điện trường đều E = 100 V/m.
A. 1,25.1013m/s2
B. 1,758.1013 m/s
C. a=1,2.1013 m/s2
D. a=1,9.1013m/s2
-
Câu 24:
Một quả cầu khối lượng m = 1 g treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện trường có cường độ E = 1000 V/m có phương ngang thì dây treo quả cầu lệch góc α = 30° so với phương thẳng đứng. Quả cầu có điện tích q > 0. Cho g = 10 m/s2. Tính lực căng dây treo quả cầu ở trong điện trường.
A. T = (√3.10−2)/2 N
B. T = √3.10−2 N
C. T = 2.10−2 N
D. T = (2.10−2)/√3N
-
Câu 25:
Cho hai điện tích điểm nằm dọc theo trục Ox, trong đó điện tích q1=−9.10−6 C đặt tại gốc tọa độ O và điện tích q2= 4.10-6 C nằm cách gốc tọa độ 20 cm. Tọa độ của điểm trên trục Ox mà cường độ điện trường tại đó bằng không là
A. 30 cm
B. 40 cm
C. 50 cm
D. 60 cm
-
Câu 26:
Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường độ điện trường 4900 V/m. Xác định khối lượng hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích 4.10-10C và đang ở trạng thái cân bằng. ( lấy g = 10 m/s2)
A. 0,196.10-6 kg
B. 1,96.10-6 kg
C. 1,69. 10-7 kg
D. 0,16.10−7 kg
-
Câu 27:
Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết \( {r_2} = \frac{{{r_1} + {r_3}}}{2}\) và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Giá trị của x bằng
A. 13,5V/m
B. 17V/m
C. 22,5V/m
D. 16V/m
-
Câu 28:
Đặt tại 6 đỉnh của lục giác đều các điện tích \(q, -2q, 3q, 4q, -5q; q'\). Xác định q' theo q để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng 0 biết q > 0.
A. \(q′=−6q\)
B. \(q′=6q\)
C. \(q′=−q\)
D. \(q′=q\)
-
Câu 29:
Cho hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng không gian giữa hai tấm kim loại chứa đầy dầu. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường đều hướng từ trên xuống và có độ lớn 20000V/m. Một quả cầu bằng sắt có bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Điện tích q có giá trị bằng bao nhiểu? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3, của dầu là 800kg/m3. Lấy g = 10m/s2.
A. q = -4.10-6C
B. q = 4.10-6C
C. q = -14,7.10-6C
D. q = 14,7.10-6C
-
Câu 30:
Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 5cm trong điện trường. Lấy g = 10m/s2
A. 0,1s
B. 0,071s
C. 0,173s
D. 0,141s
-
Câu 31:
Hai điện tích \(q_1 = 8. 10^{-8} C, q_2 = -8. 10^{-8} C \) đặt tại A và B trong không khí biết AB = 4 cm. Tìm vectơ cường độ điện trường tại C trên đường trung trực của AB và cách AB 2 cm?
A. 18.105 V/m
B. 9.105 V/m
C. 12,73.105 V/m
D. 0 V/m
-
Câu 32:
Tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh a=10cm có ba điện tích điểm bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh AB.
A. 12000 V/m
B. 36000 V/m
C. 84000 V/m
D. 96000 V/m
-
Câu 33:
Cho hai điện tích \(q_1=1nC,q_2=−8nC\) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 30cm trong chân không. Tìm điểm C cách A và B bao nhiều sao cho tại đó \( \overrightarrow {{E_2}} = 2\overrightarrow {{E_1}} \)
A. CA=20cm, CB=20cm
B. CA=20cm, CB=10cm
C. CA=15cm, CB=15cm
D. CA=10cm, CB=20cm
-
Câu 34:
Cho hình vuông ABCD cạnh a, tại A và C đặt các điện tích \(q_1=q_3=q<0\). Cần đặt ở B điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng 0.
A. 2√2q
B. -2√2q
C. -2q
D. 2q
-
Câu 35:
Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích \(q_1=4.10^{−6}; q_2=−6.10^{−6}\) . Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại C, biết AC = 12 cm, BC = 16 cm. Xác định lực điện tác dụng lên điện tích \(q_3=−5.10^{−8}\)đặt tại C.
A. 2,53N
B. 0,34N
C. 0,32N
D. 0,17 N
-
Câu 36:
Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích V=10mm3, khối lượng m=9.105kg. Dầu có khối lượng riêng D=800kg/m3. Tất cả được đặt trong điện trường đều, \( \overrightarrow {{E}} \) hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Tính điện tích mà hòn bi tích được để nó có thể lơ lửng trong dầu. Cho g=10m/s2.
A. 2,5.10-8C
B. 2.10-9C
C. 4.10−9C
D. 5.10-8C
-
Câu 37:
Hai điện tích \( q_1=q_2 (q > 0)\) đặt tại hai điểm A và B với AB = 2a. M là điểm nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn h. Xác định h để cường độ điện trường tại M cực đại.
A. \( \frac{a}{{2\sqrt 2 }}\)
B. \( \frac{a}{{\sqrt 3 }}\)
C. \( \frac{a}{{\sqrt 2 }}\)
D. \( \frac{2a}{{\sqrt 3 }}\)
-
Câu 38:
Bốn điểm A, B, C và D trong không khí tạo thành một hình chữ nhật ABCD với AD = a = 3 cm, AB = b = 4 cm. Các điện tích q1, q2 và q3 lần lượt đặt tại A, B và C. Biết q2=−12,5.10−8 C và cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng 0. Tính q1 và q3
A. q1=2,7.10-8C; q3=6,4.10-8C
B. q1=5,1.10-8C; q3=6,4.10-8C
C. q1=3,7.10-8C; q3=3,4.10-8C
D. q1=2,1.10−8C; q3=3,4.10−8C
-
Câu 39:
Tại hai đỉnh A, B của một tam giác đều ABC cạnh a đặt hai điện tích điểm \( q_1=q_2=4.10^{−9}C\) trong không khí. Hỏi phải đặt điện tích q3 có giá trị bao nhiêu tại C để cường độ điện trường gây ra bởi hệ ba điện tích tại trọng tâm G của tam giác bằng 0.
A. 2,5.10-8C
B. 3.10-9C
C. 4.10-9C
D. 5.10−8C
-
Câu 40:
Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông ABCD cạnh 6 cm trong chân không, đặt ba điện tích điểm \(q_1=q_3=2.10^{−7}C ; q_2=−4.10^{−7}C\). Xác định điện tích q4 đặt tại D để cường độ điện trường tổng hợp gây bởi hệ điện tích tại tâm O bằng 0.
A. -4.10-7C
B. 3.10-7C
C. −2,5.10−7C
D. 5.10-7C
-
Câu 41:
Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông, cạnh a đặt ba điện tích dương có cùng độ lớn q. Trong đó điện tích tại A và C là điện tích dương, còn điện tích tại B là điện tích âm. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại điểm D.
A. \( \frac{{kq}}{{{a^2}}}(\sqrt 2 - 1)\)
B. \( \frac{{2\sqrt2kq}}{a^2}\)
C. \( \frac{{kq}}{{{2a^2}}}(\sqrt 2 - 1)\)
D. \( \frac{{4\sqrt 2kq}}{{{a^2}}}\)
-
Câu 42:
Đặt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A, D, điện tích âm đặt tại B và C. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.
A. \( \frac{{4\sqrt 2 kq}}{{{a^2}}}\)
B. \( \frac{{4\sqrt 3 kq}}{{{a^2}}}\)
C. \( \frac{{4 kq}}{{{3a^2}}}\)
D. \( \frac{{\sqrt 3 kq}}{{{a^2}}}\)
-
Câu 43:
Một electron bay trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu từ bản âm sang bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm.Cường độ điện trường đều là 9.104V/m. Electron có điện tích e=1,6.10−19C. khối lượng m=9,1.10−31kg, vận tốc ban đầu của electron bằng 0.Thời gian bay của electron là:
A. 1,73.10-8s
B. 1,58.10-9s
C. 1,6.10-8s
D. 1,73.10−9s
-
Câu 44:
Một quả cầu nhỏ khối lượng 2√3g mang điện tích 10−5C được treo ở đầu một sợi chỉ tơ đặt trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường \( \overrightarrow E \) nằm ngang (E = 2000 V/m). Khi quả cầu nằm cân bằng, dây treo lệch với phương thẳng đứng góc α là
A. 300
B. 600
C. 450
D. 530
-
Câu 45:
Một hạt bụi khối lượng 10−4g mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường \(\overrightarrow E \) có Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống (E = 1600 V/m). Lấy g=10m/s2. Điện tích của hạt bụi là:
A. -1,6.10-6C
B. -6,25.10-7C
C. 1,6.10−6C
D. 6,25.10−7C
-
Câu 46:
Điện tích điểm \(q_1=10^{−6}C\) đặt tại điểm A ; \(q_1=-2,25.10^{-6}C\) đặt tại điểm B trong không khí cách nhau 18cm. Điểm M trên đường thẳng qua A,B mà có điện trường tại M bằng 0 thỏa mãn ;
A. M nằm ngoài B và cách B 24cm
B. M nằm ngoài A và cách A 18cm
C. M nằm ngoài AB và cách B 12cm
D. M nằm ngoài A và cách A 36cm
-
Câu 47:
Hai điểm tích điểm \(q_1=2.10^{−8}C ; q_2=10^{−8}C\) đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 12cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM = 8cm ; BM = 4cm là
A. 28125 V/m
B. 17920 V/m
C. 56250 V/m
D. 21785 V/m
-
Câu 48:
Một điện tích điểm q=−2,5.10−7C đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6,2.10−2N. Cường độ điện trường tại M là:
A. 2,4.105 V/m
B. 2,4.105V/M
C. 15.10-9V/m
D. -15.10-9V/m
-
Câu 49:
Chọn phương án đúng nhất? Điện trường đều là điện trường có
A. Độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như nhau
B. Véctơ tại mọi điểm đều bằng nhau
C. Chiều của véctơ cường độ điện trường không đổi
D. Độ lớn do điện trường đó tác dụng lên điện tích thử là không đổi
-
Câu 50:
Trong các nhận xét sau, nhận xét nào không đúng với đặc điểm của đường sức điện?
A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véctơ cường độ điện trường tại điểm đó.
D. Các đường sức là các đường có hướng.