1500 câu trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô
Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô dành cho sinh viên đại học, cao đẳng thuộc khối ngành kinh tế, và đặc biệt còn là trợ thủ đắc lực cho học viên ôn thi cao học. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Mục tiêu kinh tế nào được coi là trừu tượng nhất và khó đo lường nhất?
A. Toàn dụng nhân công.
B. Hiệu quả kinh tế.
C. Tự do kinh tế.
D. Ổn định giá cả.
-
Câu 2:
Nói rằng các mục tiêu kinh tế là xung đột với nhau có nghĩa là:
A. Không thể định lượng cả hai mục tiêu.
B. Có sự đánh đổi trong việc thực hiện hai mục tiêu này.
C. Hai mục tiêu này không được chấp nhận về tầm quan trọng kinh tế như nhau.
D. Đạt được mục tiêu này cũng dẫn đến đạt được mục tiêu kia.
-
Câu 3:
Nếu tăng trưởng kinh tế có khuynh hướng làm cho phân phối thu nhập trong dân chúng một nước công bằng hơn thì mối quan hệ giữa hai mục tiêu kinh tế này là:
A. Suy diễn.
B. Xung đột.
C. Bổ trợ.
D. Loại trừ lẫn nhau.
-
Câu 4:
Một sự tăng lên trong giá xe đạp sẽ được phản ánh trong:
A. Chỉ số giảm phát GNP.
B. Chỉ số giá hàng sản xuất.
C. Chỉ số giá hàng tiêu dùng.
D. Cả A và C.
-
Câu 5:
Nếu giá gạo tăng và giá thịt giảm sự thay đổi này hẳn là sẽ được phản ánh bằng sự tăng lên trong:
A. Chỉ số giảm phát GNP.
B. Chỉ số giá hàng sản xuất.
C. Chỉ số giá hàng tiêu dùng.
D. Không có khoản mục nào kể trên.
-
Câu 6:
Khoản mục nào dưới đây là thành phần của sự khác nhau giữa thu nhập cá nhân và thu nhập cá nhân có thể sử dụng được?
A. Thanh toán chuyển giao.
B. Thuế thu nhập cá nhân.
C. Lợi nhuận công ty.
D. Tiết kiệm.
-
Câu 7:
Cấu phần thu nhập lớn nhất trong GDP là:
A. Tiền công và phúc lợi cho những lao động được thuê.
B. Thu nhập của những người chủ.
C. Lợi nhuận không chia của công ty.
D. Giảm giá vốn.
-
Câu 8:
Khoản nào trong các dòng thu nhập dưới đây thuộc GDP nhưng không thuộc GNP?
A. Thu nhập của một người thợ xây nhà.
B. Lợi nhuận của một ngân hàng Nhật Bản hoạt động tại Việt Nam.
C. Thu nhập kiếm được ở Lào của các cố vấn Việt Nam.
D. Thu nhập của các công ty Việt Nam về việc xuất khẩu hàng hóa.
-
Câu 9:
Đường tổng mức chi tiêu cho biết mối quan hệ giữa mức chi tiêu với:
A. Chi tiêu mua sắm của chính phủ.
B. GDP thực.
C. Lãi suất.
D. Mức giá chung.
-
Câu 10:
Nếu tổng mức chi tiêu kế hoạch lớn hơn mức GDP thực trong ngắn hạn thì:
A. Tổng mức chi tiêu kế hoạch sẽ tăng lên.
B. GDP thực sẽ tăng lên.
C. Mức giá giảm để cân bằng tồn kho.
D. Xuất khẩu giảm đi để cân bằng tồn kho.
-
Câu 11:
Nếu đầu tư tăng 200 và nhờ đó tổng mức chi tiêu tăng 800 thì:
A. Số nhân là 0,25.
B. Số nhân là 4,0.
C. Độ dốc của đường AE là 0,25.
D. Không có điều nào kể trên là đúng.
-
Câu 12:
Một cuộc suy thoái bắt đầu khi:
A. Số nhân giảm về giá trị vì khuynh hướng tiêu dùng biên giảm về giá trị.
B. Chi tiêu tự đinh tăng.
C. Chi tiêu tự định giảm.
D. Khuynh hướng tiêu dùng biên tăng về giá trị, khiến cho số nhân tăng lên.
-
Câu 13:
Số nhân là 2,0 và do một sự tăng lên trong kì vọng về lợi nhuận tương lai nên các hãng tăng đầu tư thêm 10 tỉ. Việc tăng trong đầu tư và số nhân trên khiến cho đường tổng cầu AD:
A. Dịch chuyển sang phải khoảng 20 tỉ.
B. Dịch chuyển sang phải khoảng hơn 20 tỉ.
C. Dịch chuyển sang phải khoảng ít hơn 20 tỉ.
D. Không dịch chuyển và đường SAS dịch chuyển sang phải khoảng 20 tỉ.
-
Câu 14:
Số nhân là 2,0 và do một sự tăng lên trong kì vọng về lợi nhuận tương lai nên các hãng tăng đầu tư thêm 10 tỉ. Khi đường SAS không nằm ngang, trong ngắn hạn, GDP thực sẽ:
A. Tăng khoảng 20 tỉ.
B. Tăng nhiều hơn 20 tỉ.
C. Tăng ít hơn 20 tỉ.
D. Không bị ảnh hưởng.
-
Câu 15:
Số nhân là 2,0 và do một sự tăng lên trong kì vọng về lợi nhuận tương lai nên các hãng tăng đầu tư thêm 10 tỉ. Nếu GDP thực tiềm năng không bị ảnh hưởng, trong dài hạn, GDP thực cân bằng sẽ:
A. Tăng khoảng 20 tỉ.
B. Tăng ít hơn 20 tỉ.
C. Tăng nhiều hơn 20 tỉ.
D. Không bị ảnh hưởng.
-
Câu 16:
Đầu tư tăng 10 tỉ, điều nào dưới đây làm tăng tác động của sự thay đổi này lên GDP thực cân bằng?
A. Một giá trị nhỏ hơn của khuynh hướng tiêu dùng biên.
B. Sự hiện diện của thuế thu nhập.
C. Một đường tổng cung dốc hơn.
D. Một đường tổng cung ngắn hạn thoải hơn.
-
Câu 17:
Nếu MPC bằng 0,75 và tăng thuế là 10 sẽ dẫn đến mức thay đổi trong tiết kiệm là:
A. -30.
B. -10.
C. 10
D. 30
-
Câu 18:
Trong trạng thái cân bằng, đầu tư bằng với:
A. Tiết kiệm tư nhân.
B. Thặng dư ngân sách.
C. Tổng của 2 điều trên.
D. Không phải 2 điều trên.
-
Câu 19:
Điều nào trong các chính sách dưới đây làm dịch chuyển đường AD xa nhất về phía phải:
A. Tăng thuế 10 tỉ đồng.
B. Giảm thuế 10 tỉ đồng.
C. Chính phủ tăng mua hàng hóa dịch vụ 10 tỉ đồng.
D. Chính phủ tăng thanh toán chuyển giao 10 tỉ đồng.
-
Câu 20:
Điều nào dưới đây làm tăng số nhân?
A. Tăng trong khuynh hướng nhập khẩu biên.
B. Tăng trong khuynh hướng biên của thuế.
C. Giảm trong khuynh hướng tiết kiệm biên.
D. Giảm trong khuynh hướng tiêu dùng biên.
-
Câu 21:
Điều nào dưới đây xảy ra một cách tự động khi nền kinh tế suy thoái?
A. Chính phủ tăng mua hàng hóa dịch vụ.
B. Thuế thu nhập tăng.
C. Thặng dư ngân sách giảm.
D. Thuế gộp giảm.
-
Câu 22:
Nếu ngân sách chính phủ thâm hụt ngay cả khi nền kinh tế có mức toàn dụng nhân công thì thâm hụt ngân sách đó được gọi là:
A. Thâm hụt dai dẳng.
B. Thâm hụt không chu kì.
C. Thâm hụt dự kiến.
D. Thâm hụt cơ cấu.
-
Câu 23:
Nếu số nhân chi tiêu chính phủ là 2,0. Lúc đầu nền kinh tế đang ở GDP tiềm năng, nếu chính phủ tăng mua hàng hóa, dịch vụ 20 tỉ đồng. Trong ngắn hạn, GDP sẽ:
A. Tăng 20 tỉ đồng.
B. Tăng nhiều hơn 20 tỉ đồng.
C. Tăng ít hơn 20 tỉ đồng.
D. Không bị ảnh hưởng.
-
Câu 24:
Nếu số nhân chi tiêu chính phủ là 2,0. Lúc đầu nền kinh tế đang ở GDP tiềm năng, nếu chính phủ tăng mua hàng hóa, dịch vụ 10 tỉ đồng. Trong ngắn hạn, GDP sẽ:
A. Tăng 10 tỉ đồng.
B. Tăng nhiều hơn 10 tỉ đồng.
C. Tăng ít hơn 10 tỉ đồng.
D. Không bị ảnh hưởng.
-
Câu 25:
Sự hiện diện của thuế thu nhập làm ____________ số nhân chi tiêu của chính phủ và ____________ số nhân của thuế gộp.
A. Tăng, tăng.
B. Tăng, không thay đổi.
C. Giảm, không thay đổi.
D. Giảm, giảm.
-
Câu 26:
Thuế thu nhập và những khoản thanh toán chuyển giao:
A. Hoạt động giống như một cơ chế hấp phụ và giảm sốc về kinh tế và ổn định hóa dao động trong thu nhập.
B. Ngăn cản nền kinh tế vận động đến cân bằng.
C. Làm tăng tác động của những thay đổi trong đầu tư và xuất khẩu ròng.
D. Làm tăng tỉ lệ tăng trưởng của nền kinh tế.
-
Câu 27:
Trong một nền kinh tế không có thuế và không có nhập khẩu, nếu chính phủ tăng 10 tỉ đồng chi tiêu hàng hóa dịch vụ và tăng thuế gộp 10 tỉ thì đường tổng cầu AD sẽ:
A. Dịch chuyển sang phải 100 tỉ đồng.
B. Dịch chuyển sang phải 10 tỉ đồng.
C. Dịch chuyển sang phải 90 tỉ đồng.
D. Không dịch chuyển.
-
Câu 28:
Để tiền thực hiện được chức năng trung gian trao đổi một cách có hiệu quả, nó phải có các đặc trưng dưới đây, ngoại trừ:
A. Được thừa nhận chung.
B. Có thể chuyển đổi thành kim loại quý.
C. Có giá trị tương đối cao so với trọng lượng của nó.
D. Có thể phân chia được.
-
Câu 29:
Giá trị của tiền phụ thuộc chủ yếu vào?
A. Lượng vàng dự trữ của riêng đồng tiền đó.
B. Lượng vàng dự trữ của tiền và các khoản gửi.
C. Sức mua của nó.
D. Chủ thể phát hành nó.
-
Câu 30:
Khoản tiền gửi ở các ngân hàng, cấu thành nên những dự trữ của ngân hàng, xuất hiện như là:
A. Một khoản nợ trong bảng cân đối tài sản của ngân hàng Trung ương.
B. Một khoản có trong bảng cân đối tài sản của ngân hàng Trung ương.
C. Một khoản nợ trong bảng cân đối tài sản của ngân hàng tiếp nhận khoản tiền gửi đó.
D. Một cấu phần của hạng mục “những thỏa thuận mua và bán lại” (PRA) trong bảng cân đối của ngân hàng Trung ương.