JavaScript is required
Danh sách đề

20+ Đề thi thử TN THPT môn Hóa học có hướng dẫn giải - Đề số 14

28 câu hỏi phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Phát biểu nào sau đây là không đúng?          
Đáp án
Ăn mòn kim loại có thể xảy ra trong nhiều môi trường khác nhau, không nhất thiết phải là do acid trong không khí.
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học hoặc điện hóa với môi trường xung quanh.
Phát biểu D sai vì nó chỉ đề cập đến trường hợp ăn mòn do acid trong không khí, bỏ qua các tác nhân ăn mòn khác như độ ẩm, muối, các chất ô nhiễm, v.v.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Phát biểu nào sau đây là không đúng?          
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ăn mòn kim loại có thể xảy ra trong nhiều môi trường khác nhau, không nhất thiết phải là do acid trong không khí.
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học hoặc điện hóa với môi trường xung quanh.
Phát biểu D sai vì nó chỉ đề cập đến trường hợp ăn mòn do acid trong không khí, bỏ qua các tác nhân ăn mòn khác như độ ẩm, muối, các chất ô nhiễm, v.v.

Câu 2:

Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của sodium hydroxide  là          
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sodium hydroxide, còn được gọi là xút ăn da, có công thức hóa học là $NaOH$.

Câu 3:

Tơ nylon-6,6 thuộc loại           
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng hexametylenđiamin và axit adipic, do đó nó là tơ tổng hợp.

Câu 4:

Mạng tinh thể kim loại gồm có

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mạng tinh thể kim loại được cấu tạo từ các ion dương kim loại và các electron tự do.
Do đó, đáp án đúng là D.

Câu 5:

NaHCO3 là hợp chất kém bền nhiệt, nó bắt đầu bị phân hủy ở khoảng 12000C. Trong thực tế dùng NaHCO3 làm bột nở trong chế biến thực phẩm. Sản phẩm quá trình nhiệt phân NaHCO3          
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương trình phản ứng nhiệt phân của NaHCO3 là:
$2NaHCO_3 \xrightarrow{t^o} Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O$

Câu 6:

Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA?          
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Nhận xét nào sau đây là sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cho phổ khối lượng của một hợp chất ester A như hình vẽ:

Hợp chất ester A có thể là (ảnh 1)

Hợp chất ester A có thể là          
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Ester nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm chứa aniline, hiện tượng quan sát được là     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là          
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?          
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Một thí nghiệm được mô tả như hình bên dưới

Số nhận xét đúng là (ảnh 1)

Có các nhận xét sau về thí nghiệm:

(1) Tuỳ thuộc vào pH môi trường, mỗi amino acid có điểm đẳng điện khác nhau sẽ tồn tại dạng ion chủ yếu khác nhau, có thể anion, cation hoặc ion lưỡng cực. Các ion này có thể đứng yên hoặc di chuyển trong trường điện dựa vào tính chất điện di của amino acid

(2) Trong dung dịch có pH = 6, là môi trường acid mạnh đối với Lys, Ion tồn tại chủ yếu đối với Lys là cation, sẽ di chuyển về cực âm của nguồn điện nên vệt (1) là Lys+.                                   

(3) Trong dung dịch có pH = 6, Glu nhường proton, Ion tồn tại chủ yếu đối với Glu là anion, sẽ di chuyển về cực dương của nguồn điện nên vệt (3) là Glu-.                                                              

(4) Trong dung dịch có pH = 6, là môi trường trung tính đối với Ala, Ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là ion lưỡng cực, không di chuyển nên vệt (2) là Ala.                                                                  

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là          
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,2 mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực.

A.
Dung dịch sau điện phân làm quỳ tím chuyển màu xanh 
B.
Thứ tư điện phân ở cathode là Cu2+, H2O
C.
Ở anode, số mol Cl2 tạo ra gấp bốn lần số mol O2
D.
Thứ tự điện phân ở anode là H2O, Cl.     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Papain là enzyme có tác dụng thuỷ phân protein, có nhiều trong quả đu đủ. Papain được tách từ nhựa đu đủ xanh, là một enzyme thực vật. Enzym papain rất tốt cho hệ tiêu hóa, giúp tiêu hóa các thức ăn giàu protein một cách dễ dàng hơn. Papain là enzyme có thể sản xuất thuốc điều trị các tác dụng phụ của xạ trị, hoặc nó có thể được sử dụng kết hợp với các liệu pháp khác để điều trị khối u,…
A.
a. Thịt được ướp với nước ép đu đủ thì khi nấu sẽ nhanh mềm hơn.                                                                   
B.
b. Do enzyme có nhiều trong quả đu đủ có tác dụng phân giải protein có trong thịt nên khiến cho thịt khi nấu cùng sẽ nhanh mềm hơn
C.
c. Từ quả đu đủ xanh có thể chiết xuất được Bromelain
D.
d. Papain có công thức phân tử C9H15N4O3      
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Kết quả phân tích nguyên tố của ester đơn chức X cho thấy X có %C=60%, %H= 8% (về khối lượng) còn lại là %O. Trên phổ MS của X thấy xuất hiện tín hiệu của ion phân tử [M+] có giá trị m/z=100. Biết X được tạo bởi từ phản ứng ester hoá giữa alcohol Y mạch không nhánh với carboxylic acid Z mạch phân nhánh.

A.
(a) X có công thức phân tử C5H8O2 và có tên gọi là ethyl acrylate.                                                             
B.
(b) X là monomer dùng để sản xuất thuỷ tinh hữu cơ          
C.
(c) Trong phân tử của X có chứa 2 liên kết pi (π) và 13 liên kết xích ma (ϭ).                         
D.

(d) Y là một chất cực độc, khi vào cơ thể sẽ gây tổn thương tế bào, đặc biệt là mắt, não, gây mù và thậm chí là tử vong.        

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Metalloporphyrin có cấu trúc tương tự heme và được sử dụng việc kiểm soát chứng tăng bilirubin máu ở trẻ sơ sinh ( chứng này gây ra bệnh vàng da ở trẻ sơ sinh). Metalloporphyrin có công thức như sau: 
A.
Ion trung tâm của phức Metalloporphyrin là Fe
B.

b. Số phối trí của phức là 4

C.

c. Metalloporphyrin là muối kép không phải là phức chất.

D.

d. Liên kết trong phức Metalloporphyrin được tạo thành do nguyên tử N cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử Fe

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP