28 câu hỏi 60 phút
Trong phức chất, liên kết hoá học giữa nguyên tử trung tâm M và phối tử L là liên kết nào sau đây?
Liên kết ion
Liên kết hydrogen
Liên kết kim loại
Liên kết cho - nhận
Chọn D.
Trong phức chất, liên kết hoá học giữa nguyên tử trung tâm M và phối tử L là liên kết nào sau đây?
Chọn D.
Chọn C.
Chọn C.
Chọn B.
Chọn D.
Cho phản ứng tách nước của ethanol (có xúc tác \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}\) ở nhiệt độ cao \(>500 \mathrm{K}\) ) như sau:
\(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}_{(\mathrm{g})} \longrightarrow \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{4(\mathrm{g})}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{g})}\)
Nếu phản ứng thực hiện trong một bình kín, tổng áp suất khí trong bình đo được tại các thời điểm khác nhau thể hiện ở đồ thị sau đây:
Cho biết công thức tính vận tốc tức thời của phản ứng trên là \(\mathrm{v}=\mathrm{k}. \mathrm{P}_{\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}}\) và \(\mathrm{k}=\frac{\mathrm{P}_{\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\left(\mathrm{t}_{1}\right)}-\mathrm{P}_{\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\left(\mathrm{t}_{2}\right)}}{\mathrm{t}_{2}-\mathrm{t}_{1}}\)
Cho các phát biểu sau:
Thời gian để lượng ethanol giảm đi một nửa so với ban đầu là 160 giây
Hằng số tốc độ của phản ứng là \(15 \mathrm{mmHg} /\) giây
Ở giây thức 40 , tốc độ tạo thành của \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{4}\) là \(1,5 \mathrm{mmHg} /\) giây
Khi thời gian phản ứng là 50 giây thì áp suất riêng của ethanol là \(405 \mathrm{mmHg} /\) giây
Dầu diesel sinh học là một trong những nguồn năng lượng bền vững có tiềm năng phát triển để thay thế dầu mỏ. Nó có thể được sử dụng làm nhiên liệu trực tiếp hoặc trộn với dầu diesel hóa dầu.
Biodiesel là este monoalkyl của acid béo và có thể thu được từ dầu ăn và chất béo thải thông qua phản ứng trao đổi ester, như sau: Phản ứng trao đổi ester có thể được thực hiện bằng xúc tác kiếm hoặc enzyme. Người ta thường dùng nó để chế tạo nhiên liệu sinh học.
Thực hiện điều chế biodiesel trong phòng thí nghiệm như sau: Hòa tan 0,12 gam potassium hydroxide trong 3 mL methanol (khoảng \(0,074 \mathrm{mol}\) ) rồi cho vào ống nghiệm, sau đó thêm 12 mL dầu ăn thải (khoảng 0,012 \(\mathrm{mol})\), trộn đều và đun nóng để hoàn tất phản ứng. Phương trình phản ứng như sau:
Cho biết thành phần chính của dầu diesel từ dầu mỏ là alkane mạch thẳng, alkane vòng hoặc hydrocacbon thơm chứa 15 đến 20 nguyên tử carbon.
Cho các phát biểu sau:
Biodiesel có liên kết đôi \(\mathrm{C}=\mathrm{C}\) không no có thể tham gia quá trình hydrogen hóa
Biodiesel là một hợp chất hữu cơ có tính acid
Lượng glycerol thu được sau phản ứng là 1,1 gam (cho phép làm tròn đáp án đến hàng phần mười)
Hàm lượng nguyên tử oxygen của biodiesel cao hơn so với dầu diesel từ dầu mỏ (xét cùng 1 mol chất)
Để khám phá tính chất của Cu, người ta tiến hành thì nghiệm sau đây:
Thí nghiệm 1: Lấy một lượng bột đồng thích hợp cho vào ống nghiệm chứa dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{3}\) màu vàng nâu \(0,1 \mathrm{M}\). Sau khi phản ứng xảy ra, dung dịch chuyển sang màu xanh, cho thấy \(\mathrm{CuCl}_{2}\) được tạo thành. Sau 2 ngày, dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt và xuất hiện kết tủa màu trắng. Sau khi kiểm tra, thấy kết tủa màu trắng là CuCl.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch màu xanh lam trong suốt ở thí nghiệm 1 vào ống nghiệm, nhỏ dung dịch KSCN \(0,10 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm, dung dịch lập tức chuyển sang màu đỏ và xuất hiện kết tủa màu trắng. Lắc ống nghiệm, màu đỏ dần mất đi và kết tủa trắng tăng lên. Sau khi thử nghiệm, người ta phát hiện kết tủa màu trắng đó chính là CuSCN.
Thí nghiệm 3: Nhỏ dung dịch \(\mathrm{KSCN} 0,10 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4} 0,1 \mathrm{M}\), không thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
Cho biết rằng CuCl và CuSCN đều là chất rắn màu trắng, ít tan trong nưởc. Cho các phát biểu sau:
Các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 1 là: \(\mathrm{Cu}+2 \mathrm{Fe}^{3+} \longrightarrow \mathrm{Cu}^{2+}+2 \mathrm{Fe}^{2+}\)
\(\mathrm{Cu}+\mathrm{Cu}^{2+}+2 \mathrm{Cl}^{-} \longrightarrow 2 \mathrm{CuCl}\)
Dung dịch màu đỏ trong thí nghiệm 2 là do phản ứng của Fe và \(\mathrm{SCN}^{-}\)tạo ra \([\mathrm{Fe}(\mathrm{SCN})]^{+}\)
Lý do tại sao màu đỏ dần phai trong thí nghiệm 2 là do \(\mathrm{Fe}^{3+}\) đã tham gia hết
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 3, có thể suy ra rằng kết tủa trắng trong thí nghiệm 2 không phải được tạo ra bởi phản ứng của \(\mathrm{Cu}^{2+}\) và \(\mathrm{SCN}^{-}\)
Trong công nghiệp, sodium hydrogencarbonate (baking soda) và sodium carbonate (soda) được sản xuất bằng phương pháp Solvay từ nguyên liệu chính là đá vôi, muối ăn, ammonia và nước.
Quá trình Solvay sản xuất soda gồm hai giai đoạn chính
Giai đoạn tạo \(\mathrm{NaHCO}_{3}: \mathrm{CO}_{2(\mathrm{aq})}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{l})}+\mathrm{NH}_{3(\mathrm{aq})}+\mathrm{NaCl}_{(\mathrm{aq})} \longrightarrow \mathrm{H}_{4} \mathrm{Cl}_{(\mathrm{aq})}+\mathrm{NaHCO}_{3(\mathrm{s})}\)
Giai đoạn tạo \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}: 2 \mathrm{NaHCO}_{3(\mathrm{s})} \longrightarrow \mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3(\mathrm{s})}+\mathrm{CO}_{2(\mathrm{g})}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{g})}\)
Cho các phát biểu sau:
Phương pháp Solvay được gọi là phương pháp tuần hoàn amonia vì phương pháp này có sự quay vòng các sản phẩm trung gian (như \(\mathrm{CO}_{2}\) và \(\mathrm{NH}_{3}\) ) để tái sử dụng trong quá trình sản xuất
Trong phản ứng ở giai đoạn (1): Nếu dùng dư \(\mathrm{NH}_{3}\) để cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận, nhưng điều này lại làm giảm lượng \(\mathrm{CO}_{2}\) trong hệ
Phương pháp Solvay có hiệu suất phản ứng khá cao ( trung bình hiệu suất khoảng hơn \(90 \%\) ). Từ nguyên liệu ban đầu là \(12,395 \mathrm{m}^{3} \mathrm{NH}_{3}\) (đkc) và \(76,8 \mathrm{kg} \mathrm{NaCl}\) thu được \(62,62 \mathrm{kg} \mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\)
Sử dụng muối KCl thay cho NaCl trong quy trình Solvay sẽ thu được \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{CO}_{3}\) thay vì \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\)