JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Hóa học cụm trường miền Trung - Đề 1

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Trong phức chất, liên kết hoá học giữa nguyên tử trung tâm M và phối tử L là liên kết nào sau đây?

A.

Liên kết ion

B.

Liên kết hydrogen

C.

Liên kết kim loại

D.

Liên kết cho - nhận

Đáp án
Đáp án đúng: E

Chọn D.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Trong phức chất, liên kết hoá học giữa nguyên tử trung tâm M và phối tử L là liên kết nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Chọn D.

Câu 2:

Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các ion nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Chọn C.

Câu 6:

Các nguyên tố nào sau đây thường được dùng để chế tạo nam châm điện?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

\(X, Y, Z, T\) là 4 phân tử hydrogen halide ở dạng khí. Cho đồ thị miêu tả mối quan hệ giữa năng lượng liên kết và độ dài liên kết của các liên kết hóa học trong phân tử như sau:

Pasted image

Các chất \(\mathrm{X}, \mathrm{Y}, \mathrm{Z}, \mathrm{T}\) lần lượt là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cellulose không có tính chất nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Nylon-6,6 là polymer được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa hexamethylenediamine và adipic acid. Trong cấu trúc của polymer này, các nhóm -NH- và -CO- liên tiếp ở dọc mạch chính, giúp các chuỗi polymer liên kết chặt với nhau. Nhờ vậy, nylon-6,6 có độ bền cơ học và nhiệt tốt, thường dùng trong dệt may và sản xuất nhựa kỹ thuật. Phát biểu nào sau đây đúng về nylon-6,6?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Để xác định một phản ứng đạt trạng thái cân bằng hay chưa và dự đoán chiều của phản ứng người ta thường sử dụng thương số phản ứng \((\mathrm{Q})\).

Ví dụ cho phương trình: \(\mathrm{a} \mathrm{A}+\mathrm{b} \mathrm{B} \rightleftarrows \mathrm{c} \mathrm{C}\)

Thương số phản ứng \(\mathrm{Q}_{\mathrm{C}}=\frac{\mathrm{C}_{\mathrm{M}(\mathrm{C})}{ }^{\mathrm{c}}}{\mathrm{C}_{\mathrm{M}(\mathrm{A})}{ }^{\mathrm{a}} . \mathrm{C}_{\mathrm{M}(\mathrm{B})} \mathrm{b}}\) với giá trị nồng độ là nồng độ ban đầu của các chất.

- \(\mathrm{Q}_{\mathrm{C}}=\mathrm{K}_{\mathrm{C}}\) : phản ứng cân bằng

-\(\mathrm{Q}_{\mathrm{C}}<\mathrm{K}_{\mathrm{C}}\) : phản ứng chưa cân bằng, chuyển dịch theo chiều thuận

- \(\mathrm{Q}_{\mathrm{C}}>\mathrm{K}_{\mathrm{C}}\) : phản ứng chưa cân bằng, chuyển dịch theo chiều nghịch

Biểu thức Q được tính theo nồng độ các chất ở điều kiện bất kì như sau:

Cho cân bằng sau: \(\mathrm{N}_{2}+3 \mathrm{H}_{2} \rightleftarrows 2 \mathrm{NH}_{3} \quad \mathrm{K}_{\mathrm{C}}=64\)

Một bình có thể tích 1 L chứa đầy \(0,28 \mathrm{mol}\ \mathrm{N}_{2}, 0,16 \mathrm{mol} \ \mathrm{H}_{2}\) và \(0,54 \mathrm{mol}\ \mathrm{NH}_{3}\). Phát biểu nào sau đây về trạng thái và sự thay đổi áp suất của hệ trên là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Một phản ứng khi dùng thêm xúc tác thì xảy ra nhanh hơn. Giản đồ năng lượng của phản ứng trên khi có dùng xúc tác và không dùng xúc tác (ở điều kiện chuẩn) được cho như hình dưới đây?

Pasted image

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Năm 2024, trong chương trình "Đường lên đỉnh Olympia" đã đưa ra một câu hỏi về hai chất menthone và menthol (có trong tinh dầu bạc hà) có công thức cấu tạo cho dưới đây:

Pasted image

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Dầu diesel sinh học là một trong những nguồn năng lượng bền vững có tiềm năng phát triển để thay thế dầu mỏ. Nó có thể được sử dụng làm nhiên liệu trực tiếp hoặc trộn với dầu diesel hóa dầu.

Biodiesel là este monoalkyl của acid béo và có thể thu được từ dầu ăn và chất béo thải thông qua phản ứng trao đổi ester, như sau: Phản ứng trao đổi ester có thể được thực hiện bằng xúc tác kiếm hoặc enzyme. Người ta thường dùng nó để chế tạo nhiên liệu sinh học.

Pasted image

Thực hiện điều chế biodiesel trong phòng thí nghiệm như sau: Hòa tan 0,12 gam potassium hydroxide trong 3 mL methanol (khoảng \(0,074 \mathrm{mol}\) ) rồi cho vào ống nghiệm, sau đó thêm 12 mL dầu ăn thải (khoảng 0,012 \(\mathrm{mol})\), trộn đều và đun nóng để hoàn tất phản ứng. Phương trình phản ứng như sau:

Pasted image

Cho biết thành phần chính của dầu diesel từ dầu mỏ là alkane mạch thẳng, alkane vòng hoặc hydrocacbon thơm chứa 15 đến 20 nguyên tử carbon.

Cho các phát biểu sau:

A.

Biodiesel có liên kết đôi \(\mathrm{C}=\mathrm{C}\) không no có thể tham gia quá trình hydrogen hóa

B.

Biodiesel là một hợp chất hữu cơ có tính acid

C.

Lượng glycerol thu được sau phản ứng là 1,1 gam (cho phép làm tròn đáp án đến hàng phần mười)

D.

Hàm lượng nguyên tử oxygen của biodiesel cao hơn so với dầu diesel từ dầu mỏ (xét cùng 1 mol chất)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Để khám phá tính chất của Cu, người ta tiến hành thì nghiệm sau đây:

Thí nghiệm 1: Lấy một lượng bột đồng thích hợp cho vào ống nghiệm chứa dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{3}\) màu vàng nâu \(0,1 \mathrm{M}\). Sau khi phản ứng xảy ra, dung dịch chuyển sang màu xanh, cho thấy \(\mathrm{CuCl}_{2}\) được tạo thành. Sau 2 ngày, dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt và xuất hiện kết tủa màu trắng. Sau khi kiểm tra, thấy kết tủa màu trắng là CuCl.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch màu xanh lam trong suốt ở thí nghiệm 1 vào ống nghiệm, nhỏ dung dịch KSCN \(0,10 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm, dung dịch lập tức chuyển sang màu đỏ và xuất hiện kết tủa màu trắng. Lắc ống nghiệm, màu đỏ dần mất đi và kết tủa trắng tăng lên. Sau khi thử nghiệm, người ta phát hiện kết tủa màu trắng đó chính là CuSCN.

Thí nghiệm 3: Nhỏ dung dịch \(\mathrm{KSCN} 0,10 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4} 0,1 \mathrm{M}\), không thấy có kết tủa trắng xuất hiện.

Cho biết rằng CuCl và CuSCN đều là chất rắn màu trắng, ít tan trong nưởc. Cho các phát biểu sau:

A.

Các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 1 là: \(\mathrm{Cu}+2 \mathrm{Fe}^{3+} \longrightarrow \mathrm{Cu}^{2+}+2 \mathrm{Fe}^{2+}\)

\(\mathrm{Cu}+\mathrm{Cu}^{2+}+2 \mathrm{Cl}^{-} \longrightarrow 2 \mathrm{CuCl}\)

B.

Dung dịch màu đỏ trong thí nghiệm 2 là do phản ứng của Fe và \(\mathrm{SCN}^{-}\)tạo ra \([\mathrm{Fe}(\mathrm{SCN})]^{+}\)

C.

Lý do tại sao màu đỏ dần phai trong thí nghiệm 2 là do \(\mathrm{Fe}^{3+}\) đã tham gia hết

D.

Dựa trên kết quả của thí nghiệm 3, có thể suy ra rằng kết tủa trắng trong thí nghiệm 2 không phải được tạo ra bởi phản ứng của \(\mathrm{Cu}^{2+}\) và \(\mathrm{SCN}^{-}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong công nghiệp, sodium hydrogencarbonate (baking soda) và sodium carbonate (soda) được sản xuất bằng phương pháp Solvay từ nguyên liệu chính là đá vôi, muối ăn, ammonia và nước.

Quá trình Solvay sản xuất soda gồm hai giai đoạn chính

Giai đoạn tạo \(\mathrm{NaHCO}_{3}: \mathrm{CO}_{2(\mathrm{aq})}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{l})}+\mathrm{NH}_{3(\mathrm{aq})}+\mathrm{NaCl}_{(\mathrm{aq})} \longrightarrow \mathrm{H}_{4} \mathrm{Cl}_{(\mathrm{aq})}+\mathrm{NaHCO}_{3(\mathrm{s})}\)

Giai đoạn tạo \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}: 2 \mathrm{NaHCO}_{3(\mathrm{s})} \longrightarrow \mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3(\mathrm{s})}+\mathrm{CO}_{2(\mathrm{g})}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{g})}\)

Cho các phát biểu sau:

A.

Phương pháp Solvay được gọi là phương pháp tuần hoàn amonia vì phương pháp này có sự quay vòng các sản phẩm trung gian (như \(\mathrm{CO}_{2}\) và \(\mathrm{NH}_{3}\) ) để tái sử dụng trong quá trình sản xuất

B.

Trong phản ứng ở giai đoạn (1): Nếu dùng dư \(\mathrm{NH}_{3}\) để cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận, nhưng điều này lại làm giảm lượng \(\mathrm{CO}_{2}\) trong hệ

C.

Phương pháp Solvay có hiệu suất phản ứng khá cao ( trung bình hiệu suất khoảng hơn \(90 \%\) ). Từ nguyên liệu ban đầu là \(12,395 \mathrm{m}^{3} \mathrm{NH}_{3}\) (đkc) và \(76,8 \mathrm{kg} \mathrm{NaCl}\) thu được \(62,62 \mathrm{kg} \mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\)

D.

Sử dụng muối KCl thay cho NaCl trong quy trình Solvay sẽ thu được \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{CO}_{3}\) thay vì \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Nhiệt hydrate hoá là lượng nhiệt kèm theo quá trình tạo thành 1 mol muối ngậm nước từ muối khan và lượng nước tương ứng. Ví dụ, sự tạo thành dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}\) trong \(\mathrm{n} \mathrm{mol}\ \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) :

Quá trình hòa tan \(\mathrm{CuSO}_{4}\) khan: \(\mathrm{CuSO}_{4}(\mathrm{s})+\mathrm{nH}_{2} \mathrm{O} \longrightarrow \mathrm{CuSO}_{4(\mathrm{aq})} \Delta \mathrm{H}_{1}\)

Quá trình hòa tan \(\mathrm{CuSO}_{4}.5 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) khan: \(\mathrm{CuSO}_{4}.5 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}+(n-5) \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \longrightarrow \mathrm{CuSO}_{4}\) (aq) \(\Delta \mathrm{H}_{2}\)

Quá trình hydrate hóa: \(\mathrm{CuSO}_{4}{ }_{(\mathrm{s})}+5 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \longrightarrow \mathrm{CuSO}_{4}.5 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}{ }_{(\mathrm{s})} \Delta \mathrm{H}_{\text {hydratehoá }}\)

Theo định luật Hess ta có: \(\Delta \mathrm{H}_{\text {hydratehoá }}+\Delta \mathrm{H}_{2}=\Delta \mathrm{H}_{1} \Leftrightarrow \Delta \mathrm{H}_{\text {hydratehoá }}=\Delta \mathrm{H}_{1}-\Delta \mathrm{H}_{2}\)

Xác định bằng thực nghiệm nhiệt hoà tan của muối khan và muối ngậm nước sẽ tính được nhiệt hydrate hoá.

Thực hiện thực nghiệm để xác định nhiệt hydrate hóa của CuSO 4 với các thông tin như sau:

Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt hòa \(\mathrm{CuSO}_{4}\) khan.

Pasted image

Thí nghiệm 2. Xác định nhiệt hòa \(\mathrm{CuSO}_{4.5 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \text { khan : thực hiện tương tự sơ đồ trên chỉ thay bằng } 10 \text { gam }}\) \(\mathrm{CuSO}_{4}.5 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\).

Bảng số liệu thực nghiệm đo được như sau:

Thí nghiệm 1

Thí nghiệm 2

Nhiệt độ t1

28

30

Nhiệt độ t2

32

26

Nhiệt lượng của nhiệt lượng kế (m0c0)

2,8 cal/độ

Công thức tính nhiệt lượng : \(\mathrm{Q}=\left(\mathrm{m}_{0} \mathrm{c}_{0}+\mathrm{m}. \mathrm{c}\right).\left(\mathrm{t}_{2}-\mathrm{t}_{1}\right)\)

Với \(\mathrm{m}_{0} \mathrm{c}_{0}\) là nhiệt của nhiệt lượng kế

m là khối lượng trong bình nhiệt lượng kế (gồm khối lượng chất + khối lượng nước) c là \(1 \mathrm{cal} /\) độ.

Hãy tính enthalpy hydrate hóa của \(\mathrm{CuSO}_{4}\) bằng đơn vị \(\mathrm{kcal} / \mathrm{mol}\). (cho biết \(1 \mathrm{cal}=4,184 \mathrm{J}\) và \(\Delta \mathrm{H}=-\frac{\mathrm{Q}}{\mathrm{n}}\) với n là số mol chất)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP