28 câu hỏi 60 phút
Nước ép chanh chứa khoảng \(5 \%\) citric acid \((\mathrm{X})\) nên chanh có vị chua và độ pH khoảng 2-3. Công thức (X) được cho như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Công thức phân tử của \((\mathrm{X})\) là \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{6} \mathrm{O}_{7}\)
(X) thuộc loại hợp chất đa chức
Nếu cho \(1 \mathrm{mol} \ (\mathrm{X})\) tác dụng với Na sẽ tạo ra \(2 \mathrm{mol} \ \mathrm{H}_{2}\)
(X) tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:4
A. Sai vì công thức phân tử của X là \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{8} \mathrm{O}_{7}\)
B. Sai vì \(X\) là hợp chất tạp chức vì X có 4 H linh động
C. Đúng D. Sai vì X chỉ có 3 nhóm -COOH nên chỉ tác dụng NaOH tối đa tỷ lệ \(1: 3\).
A. Sai vì công thức phân tử của X là \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{8} \mathrm{O}_{7}\)
B. Sai vì \(X\) là hợp chất tạp chức vì X có 4 H linh động
C. Đúng D. Sai vì X chỉ có 3 nhóm -COOH nên chỉ tác dụng NaOH tối đa tỷ lệ \(1: 3\).
Chọn C.
Dạng kiểm tra tên IUPAC của các amino acid
Công thức |
Tên thường |
Tên IUPAC |
NH2CH2COOH |
Glyxin |
2-amino ethanoic acid |
NH2CH(CH3)COOH |
Alanin |
2-amino propanoic acid |
(NH2)2-C5H9COOH |
Lysin |
2,6-diamino hexanoic acid |
NH2-C3H5(COOH)2 |
Glutamic |
2-amino pentanoic acid |
Triolein có CTPT: \(\left(\mathrm{C}_{17} \mathrm{H}_{33} \mathrm{COO}\right){ }_{3} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}\)
Phương trình: \(\left\{\begin{array}{l}\left(\mathrm{C}_{17} \mathrm{H}_{33} \mathrm{COO}\right)_{3} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}+\mathrm{H}_{2} \xrightarrow{\mathrm{Ni}, \mathrm{t}^{\circ}}\left(\mathrm{C}_{17} \mathrm{H}_{35} \mathrm{COO}\right)_{3} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5} \\ \left(\mathrm{C}_{17} \mathrm{H}_{33} \mathrm{COO}\right)_{3} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5} \xrightarrow{\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}, \mathrm{H}^{+}} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}(\mathrm{OH})_{3}\end{array}\right.\)
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu nào sau đây sai?
Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?
Cho sơ đồ tinh chế đồng từ quặng như sau:
Cho biết thành phần chính của quặng A là muối X chứa 3 nguyên tố (trong có 1 nguyên tố là Cu ).
Cho các phát biểu sau:
Chất rắn C là \(\mathrm{Cu}_{2} \mathrm{S}\)
Phương trình tạo xỉ là \(\mathrm{FeO}+\mathrm{SiO}_{2} \xrightarrow{t^{0}} \mathrm{FeSiO}_{3}\)
Cho biết trong muối X thì Fe chiếm \(30,43 \%\) về khối lượng, công thức của muối X là \(\mathrm{CuFeS}_{2}\) (chalcopyrite)
Nếu dùng 25 gam quặng A , với hiệu suất của toàn bộ quá trình là \(90 \%\) thì sẽ thu được \(2,592 \mathrm{gam} \mathrm{Cu}\) tinh khiết. Thành phần phần trăm của Cu trong quặng A là \(11,52 \%\)
Trong thế kỉ 19, khi mà cấu trúc và thành phần hợp chất hữu cơ chưa được biết đến nhiều, hai nhà khoa học Joseph Louis Gay-Lussac và Justus von Liebig đã đề xuất phương pháp phân tích bằng cách đốt cháy (combustion analysis) để xác định thành phần nguyên tố.
Thực hiện thí nghiệm xác định nguyên tố carbon và hydrogen trong phân tử carbohydrate X theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,513 gam \(X\) với 1 gam copper (II) oxide, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam copper (II) oxide để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột \(\mathrm{CuSO}_{4}\) khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch \(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}\) đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
Bột \(\mathrm{CuSO}_{4}\) khan được dùng để nhận biết \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) sinh ra trong ống nghiệm
Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng
Tiến hành đo định lượng, người ta thu được khối lượng \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) sinh ra là 0,297 gam và lượng kết tủa trong ống 2 là 1,8 gam. Công thức phân tử của carbohydrate X là \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{12} \mathrm{O}_{6}\). Cho biết công thức phân tử và công thức thực nghiệm của X trùng nhau
Cho biết X ngọt hơn glucose nhưng kém ngọt hơn glucose. Vậy carbohydrate X là một disaccharide được cấu tạo từ 2 gốc monosaccharide giống nhau
Các hydrocarbon \(X, Y, Z\) (thuộc chương trình hóa học \(11, M_{X}<M_{Y}<M_{Z}\) ) đều có \(7,7 \%\) khối lượng hydrogen trong phân tử. Tỷ khối hơi của \(T\) so với không khí bé hơn 4,0. Các chất trên thỏa mãn:
-1 mol chất Z tác dụng tối đa \(1 \mathrm{mol} \mathrm{Br}_{2}\) trong \(\mathrm{CCl}_{4}\).
Chất X có thể tác dụng tối đa với dung dịch bromine theo tỷ lệ \(1: 2\).
Chất Y được điều chế từ chất X và không tác dụng được với dung dịch bromine.
Cho các phát biểu sau:
Chất \(\mathrm{X}, \mathrm{Y}, \mathrm{Z}\) có tên gọi lần lượt là styrene, acetylene, benzene
Chất Z có thể làm mất màu dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) ở nhiệt độ thường
Từ X mà điều chế ra Z cần ít nhất 3 phản ứng
Nếu dùng \(100 \mathrm{mL} \mathrm{KMnO}_{4} 1 \mathrm{M}\) thì khối lượng Z cần lấy để tham gia phản ứng là 0,84 gam
Từ một loại tinh dầu thảo mộc, người ta tách được hợp chất hữu cơ \(\mathbf{A}\) có mùi thơm. Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, người ta thấy rằng A chứa \(81,82 \% \mathrm{C}\) và \(6,06 \% \mathrm{H}\) về khối lượng, còn lại là O. Phổ MS cho thấy A có phân tử khối bằng 132. Trên phổ IR của A có một tín hiệu đặc trưng ở \(1746 \mathrm{cm}^{-1}\). Chất A có phản ứng với thuốc thử Tollens, làm mất màu dung dịch \(\mathrm{Br}_{2} / \mathrm{CCl}_{4}\) và khi bị oxid hoá bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) nóng, thu được benzoic acid
Từ kết quả phân tích nguyên tố và phân tích phổ MS , tìm được công thức phân tử của A là \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{12} \mathrm{O}_{3}\)
Từ phổ IR và phản ứng với thuốc thử Tollens, chứng tỏ A có chứa nhóm \(-\mathrm{C}(\mathrm{H})=\mathrm{O}\)
Nếu chỉ xét tính chất A làm mất màu dung dịch \(\mathrm{Br}_{2} / \mathrm{CCl}_{4}\) thì có thể kết luận A có chứa nhóm - CHO
A là dẫn xuất một lần thế của benzene