JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi tham khảo Tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Hóa học - cụm trường miền Nam - Đề 2

28 câu hỏi phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Điện phân nóng chảy potassium chloride với các điện cực trơ để điều chế kim loại potassium (K). Quá trình xảy ra ở cathode là

Đáp án
Ở cathode (cực âm), xảy ra quá trình khử (nhận electron). Trong điện phân nóng chảy KCl, ion K${^+}$ sẽ bị khử thành K.
Phản ứng: K${^+}$ + 1e${^-}$ → K

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Điện phân nóng chảy potassium chloride với các điện cực trơ để điều chế kim loại potassium (K). Quá trình xảy ra ở cathode là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ở cathode (cực âm), xảy ra quá trình khử (nhận electron). Trong điện phân nóng chảy KCl, ion K${^+}$ sẽ bị khử thành K.
Phản ứng: K${^+}$ + 1e${^-}$ → K

Câu 2:

Hoá chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?        
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nước cứng vĩnh cửu chứa các ion $Ca^{2+}$ và $Mg^{2+}$ ở dạng muối clorua ($Cl^−$) và sulfat ($SO_4^{2−}$).
Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, ta có thể sử dụng các chất kết tủa ion $Ca^{2+}$ và $Mg^{2+}$ như $Na_2CO_3$ (natri cacbonat) hoặc $Na_3PO_4$ (natri phosphat).
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} \rightarrow CaCO_3 \downarrow$
$Mg^{2+} + CO_3^{2-} \rightarrow MgCO_3 \downarrow$
Vậy đáp án đúng là $Na_2CO_3$.

Câu 3:

Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng ester X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5.Tên gọi của X là       
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức cấu tạo $CH_3CH_2COOC_2H_5$ tương ứng với ethyl propionate. Tên gọi este được tạo thành từ gốc axit và gốc ancol.
  • Gốc axit: $CH_3CH_2COO-$ là propionate
  • Gốc ancol: $C_2H_5-$ là ethyl
Vậy tên gọi của X là ethyl propionate.

Câu 4:

Tinh bột chứa hỗn hợp chất nào sau đây?        
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tinh bột là một polysaccharide dự trữ năng lượng quan trọng ở thực vật. Nó được cấu tạo từ hai loại polymer glucose là amylose và amylopectin.
  • Amylose là một chuỗi dài không phân nhánh của các đơn vị glucose liên kết với nhau qua liên kết α(1→4) glycosidic.
  • Amylopectin cũng là một polymer của glucose, nhưng nó có cấu trúc phân nhánh. Các chuỗi glucose được liên kết với nhau qua liên kết α(1→4) glycosidic, và các điểm phân nhánh được tạo thành bởi liên kết α(1→6) glycosidic.

Câu 5:

Có thể dùng tối đa bao nhiêu cách trong các cách sau đây để dập tắt đám cháy xăng dầu?

(a) Dùng chăn thấm ướt;                                 (b) Dùng cát;

(c) Dùng bình carbon dioxide;                        (d) Dùng nước;

(e) Dùng bình chữa cháy dạng bọt.

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để dập tắt đám cháy xăng dầu, ta có thể sử dụng các cách sau:
  • (a) Dùng chăn thấm ướt: Chăn ướt giúp cách ly đám cháy với oxy.
  • (b) Dùng cát: Cát có thể phủ lên đám cháy và ngăn chặn oxy tiếp xúc với xăng dầu.
  • (c) Dùng bình carbon dioxide: CO2 có thể làm giảm nồng độ oxy xung quanh đám cháy.
  • (e) Dùng bình chữa cháy dạng bọt: Bọt chữa cháy có tác dụng cách ly và làm mát đám cháy.
Không nên dùng nước (d) để dập tắt đám cháy xăng dầu vì xăng dầu nhẹ hơn nước và sẽ nổi lên trên, làm đám cháy lan rộng. Vậy, có 4 cách có thể dùng để dập tắt đám cháy xăng dầu.

Câu 6:

Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau phản ứng?        
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về enzyme?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Nguyên tử nguyên tố R có số electron là 25, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là       
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Độ tan trong nước của các hydroxide nhóm IIA ở 20°C được cho ở bảng sau:

Hydroxide

Be(OH)2

Mg(OH)2

Ca(OH)2

Sr(OH)2

Ba(OH)2

Độ tan (g/100g nước)

2,4.10-6

1,25.10-3

0,173

1,77

3,89

Phát biểu nào sau đây là sai?        
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra        
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Trong điều trị bệnh, sodium hydrogencarbonate còn được gọi là sodium bicarbonate được sử dụng dạng viên uống hoặc dung dịch truyền tĩnh mạch. Công thức của sodium hydrogencarbonate là        
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Cho các cặp oxi hoá-khử của kimloại và thế điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hoá - khử

Au3+/Au

Na+/Na

Ca2+/Ca

Ni2+/Ni

Thế điện cực chuẩn (V)

+1,520

-2,713

-2,840

-0,257

Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử được xếp theo thứ tự tăng dần như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag, Cl2/2Cl-. Trong các chất sau: Cu, AgNO3, Cl2, chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2        
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Cho các phương trình hóa học đúng theo tỷ lệ mol như sau:

(1) X + 2NaOH X1 + X2 + H2O

(2) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4

(3) nX2 + nY Poly(ethylene terephthalate) + 2nH2O

(4) nX3 + nZ tơ nylon-6,6 + 2nH2O

Phần trăm số nguyên tử oxygen trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?        
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Ở 25°C, nhúng một thanh Zn vào cốc đựng dung dịch ZnSO4 1M, nhúng một thanh Cu vào cốc đựng dung dịch CuSO4 1M. Nối thanh Zn và thanh Cu bằng dây dẫn, lắp một vôn kế để đo hiệu điện thế. Đóng kín mạch bằng cầu muối chứa dung dịch bão hoà KNO3. Biết E°Zn2+/Zn = -0,672 V

A.

Tại cathode xảy ra quá trình oxi hoá: Cu → Cu2+ + 2e

B.

Khi pin hoạt động các electron theo dây dẫn di chuyển từ thanh Zn sang thanh Cu

C.

Thế điện cực chuẩn của Cu2+/Cu là 1,774 V

D.

Trong quá trình pin hoạt động, cation di chuyển tử bình đựng ZnSO4 qua cầu muối sang bình đựng dung dịch CuSO4, anion di chuyển từ bình đựng CuSO4 qua cầu muối sang bình đựng ZnSO4

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh tìm hiểu phản ứng giữa kim loại đồng (copper) và dung dịch silver nitrate (AgNO3). Giả thuyết của nhóm học sinh là “khi nhúng lá đồng trong dung dịch silver nitrate, lá đồng tan bớt, có kim loại bạc (silver) bám trên lá đồng”. Để kiểm tra giả thuyết này, nhóm học sinh đã thực hiện thí nghiệm như sau :

A.

Đã có 0,15 gam kim loại bạc bám trên lá đồng

B.

Giả thuyết của nhóm học sinh là đúng

C.

Dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh

D.

Thí nghiệm trên chứng minh tính oxi hóa của ion Ag+ mạnh hơn tính oxi hóa của ion Cu2+

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau :

Lần chuẩn độ

1

2

3

Thể tích dung dịch KMnO4 (mL)

16,0

16,1

16,0

A.

Dung dịch H2SO4 được thêm vào dung dịch chuẩn độ để tạo thành môi trường acid, giúp phản ứng xảy ra theo hướng tạo thành Mn2+

B.

Có thể thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch acid mạnh như HCl, HNO3 nhưng phải đảm bảo lượng H+ dư sau phản ứng

C.

Trong mỗi lần chuẩn độ, dung dịch KMnO4 được xem là phản ứng vừa đủ với muối Mohr (điểm dừng) khi giọt dung dịch KMnO4 cuối cùng nhỏ vào dung dịch Y không mất màu

D.

Theo kết quả chuẩn độ ở trên, trong số các giá trị: 93,32; 98,45; 97,36; 99,87 độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr có giá trị gần nhất với 98,45

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP