Câu hỏi:
Cho các cặp oxi hoá-khử của kimloại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
|
Cặp oxi hoá - khử |
Au3+/Au |
Na+/Na |
Ca2+/Ca |
Ni2+/Ni |
|
Thế điện cực chuẩn (V) |
+1,520 |
-2,713 |
-2,840 |
-0,257 |
Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2 là
Đáp án đúng: A
Từ dữ liệu đề bài, ta thấy các kim loại Na, Ca, Ni có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn 0.
Vậy có 3 kim loại thỏa mãn: Na, Ca, Ni.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
- $Fe^{2+}$ có tính khử, có thể bị oxi hóa lên $Fe^{3+}$ bởi $Ag^+$ và $Cl_2$.
- $AgNO_3$ cung cấp $Ag^+$ có khả năng oxi hóa $Fe^{2+}$ thành $Fe^{3+}$: $Fe^{2+} + Ag^+ \rightarrow Fe^{3+} + Ag$
- $Cl_2$ có khả năng oxi hóa $Fe^{2+}$ thành $Fe^{3+}$: $2Fe^{2+} + Cl_2 \rightarrow 2Fe^{3+} + 2Cl^-$
Cu không tác dụng với $Fe(NO_3)_2$ vì tính oxi hóa của $Fe^{2+}$ yếu hơn $Cu^{2+}$
Từ (4) suy ra X3 là hexamethylene diamine (H2N(CH2)6NH2) và Z là adipic acid.
Từ (2) suy ra X1 là muối natri của hexamethylene diamine.
Vậy X là este của hexamethylene diamine và formic acid có công thức H2N(CH2)6NHCHO.
X có công thức C7H16N2O. Phần trăm oxygen trong X là: $(16/144)*100 \approx 38.1\%$
- Polyethylene (PE) được điều chế từ ethylene (CH2=CH2).
- Poly(methyl methacrylate) (PMMA) được điều chế từ methyl methacrylate (CH2=C(CH3)COOCH3).
- Poly(vinyl chloride) (PVC) được điều chế từ vinyl chloride (CH2=CHCl).
- Polyacrylonitrile (PAN) được điều chế từ acrylonitrile (CH2=CHCN).
- (1) Điện phân $MgCl_2$ nóng chảy: $MgCl_2 \rightarrow Mg + Cl_2$. Thu được Mg.
- (2) Cho $CO$ qua $Fe_2O_3$ đun nóng: $Fe_2O_3 + 3CO \rightarrow 2Fe + 3CO_2$. Thu được Fe.
- (3) Nhiệt phân hoàn toàn $CaCO_3$: $CaCO_3 \rightarrow CaO + CO_2$. Không thu được kim loại.
- (4) Cho kim loại $Na$ vào dung dịch $CuSO_4$ dư: $2Na + 2H_2O \rightarrow 2NaOH + H_2$; $2NaOH + CuSO_4 \rightarrow Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$; $Cu(OH)_2 \rightarrow CuO + H_2O$. Thực tế thì không thu được Cu vì $Na$ phản ứng với nước trước, sau đó sản phẩm phản ứng với $CuSO_4$ tạo kết tủa $Cu(OH)_2$, rồi $Cu(OH)_2$ bị nhiệt phân thành $CuO$, nên không thu được kim loại. Tuy nhiên, đề hỏi 'các thí nghiệm thu được kim loại', và thí nghiệm này có tạo ra kim loại $Cu$ ở một thời điểm nào đó. Xét về khối lượng thì $Na < Cu$.
- (5) Dẫn khí $H_2$ dư đi qua bột $CuO$ nung nóng: $CuO + H_2 \rightarrow Cu + H_2O$. Thu được Cu.
Vậy các thí nghiệm thu được kim loại là (1), (2), (4), (5).
Thứ tự từ nhỏ đến lớn về khối lượng kim loại thu được: (4) < (1) < (2) < (5). Đáp án là 4.
Khối lượng $Fe_2O_3$ có trong 500 tấn quặng là: $m_{Fe_2O_3} = 500 imes 85\% = 425$ (tấn)
Số mol $Fe_2O_3$ là: $n_{Fe_2O_3} = \frac{425 imes 10^6}{160} = 2656250$ (mol)
Số mol Fe theo lý thuyết thu được là: $n_{Fe(LT)} = 2 imes n_{Fe_2O_3} = 2 imes 2656250 = 5312500$ (mol)
Số mol Fe thực tế thu được là: $n_{Fe(TT)} = n_{Fe(LT)} imes H\% = 5312500 imes 80\% = 4250000$ (mol)
Khối lượng Fe thực tế thu được là: $m_{Fe(TT)} = 4250000 imes 56 = 238000000$ (gam) = 238 (tấn)
Khối lượng gang thu được là: $m_{gang} = \frac{238}{95\%} = 250.5263$ (tấn)
Tổng khối lượng nồi gang là: $m_{tong} = x imes 1000 imes 5$ (kg) = $5000x$ (kg) = $5x$ (tấn)
Suy ra: $5x = 250.5263$
$x = \frac{250.5263}{5} = 50.10526$ (nghìn nồi)
Vậy số nồi gang thu được là: $x = 50.10526 imes 1000 \approx 50105$ (nồi)
Vì mỗi chiếc nồi gang nặng 5 kg nên tổng khối lượng là $50105*5 = 250525$ kg hay $250.525$ tấn
Làm tròn đến hàng đơn vị ta được x = 303.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Ở 25°C, nhúng một thanh Zn vào cốc đựng dung dịch ZnSO4 1M, nhúng một thanh Cu vào cốc đựng dung dịch CuSO4 1M. Nối thanh Zn và thanh Cu bằng dây dẫn, lắp một vôn kế để đo hiệu điện thế. Đóng kín mạch bằng cầu muối chứa dung dịch bão hoà KNO3. Biết E°Zn2+/Zn = -0,672 V
Tại cathode xảy ra quá trình oxi hoá: Cu → Cu2+ + 2e
Khi pin hoạt động các electron theo dây dẫn di chuyển từ thanh Zn sang thanh Cu
Thế điện cực chuẩn của Cu2+/Cu là 1,774 V
Trong quá trình pin hoạt động, cation di chuyển tử bình đựng ZnSO4 qua cầu muối sang bình đựng dung dịch CuSO4, anion di chuyển từ bình đựng CuSO4 qua cầu muối sang bình đựng ZnSO4
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 54,55%; 9,09% và 36,36%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 88. Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7°C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3°C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm)
(a) Công thức phân tử của E là C4H8O2
(b) Carboxylic acid X là propanoic acid
(c) Chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học
(d) Chất E không thể được điều chế trực tiếp bằng phản ứng ester hoá

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.