28 câu hỏi 50 phút
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá - khử
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại
Ăn mòn hoá học có phát sinh dòng điện
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử
Đáp án đúng là C.
Đáp án đúng là C.
Đáp án đúng là B.
Đáp án đúng là A.
Đáp án đúng là B.
Đáp án đúng là D.
Tên gọi của ester có công thức cấu tạo thu gọn \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOCH}=\mathrm{CH}_{2}\) là
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nhúng thanh Cu tinh khiết có khối lượng là \(\mathrm{m}_{1}(\mathrm{gam})\) vào dung dịch iron(III) chloride, sau một thời gian, lấy thanh Cu ra cân lại thấy khối lượng là \(\mathrm{m}_{2}(\mathrm{gam})\). Cho các phát biểu sau:
Thí nghiệm trên có xảy ra ăn mòn điện hóa học
Giá trị của \(\mathrm{m}_{2}\) lớn hơn \(\mathrm{m}_{1}\)
Trên bề mặt thanh Cu có một lớp kim loại Fe bám vào
Phương trình phản ứng xảy ra là: \(3 \mathrm{Cu}_{(\mathrm{s})}+2 \mathrm{Fe}^{2+}{ }_{(\mathrm{aq})} \rightarrow 2 \mathrm{Fe}_{(\mathrm{s})}+3 \mathrm{Cu}^{2+}{ }_{(\mathrm{aq})}\)
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Salicin là một thuốc chống viêm được sản xuất từ vỏ cây liễu. Công thức cấu tạo của Salicin cho dưới đây:
Về mặt hóa học, salicin có quan hệ gần gũi với aspirin và cũng có tác dụng tương tự trên cơ thể người. Khi dùng, nó được chuyển hóa thành salicylic acid theo phản ứng sau:
Cho hiệu suất chuyển hóa chung là 80%.
Quá trình chuyển hóa aspirin (acetylsalicylic acid) thành salicylic acid cũng có hiệu suất tương ứng là 80%.
Cho các phát biểu sau:
Công thức phân tử của salicin là \(\mathrm{C}_{13} \mathrm{H}_{16} \mathrm{O}_{7}\)
Cấu tạo glucose trong salicin là dạng \(\beta\)-glucose
Nếu dùng 143 mg salicin thì sẽ chuyển hóa thành 69 mg salicylic acid
Việc dùng 143 mg salicin hoặc 72 mg aspirin (acetylsalicylic acid) thì đều thu được lượng salicylic acid như nhau
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là \(48,65 \% ; 8,11 \%\) và \(43,24 \%\). Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 74 . Mặt khác, phổ hồng ngoại \((\mathrm{IR})\) cho thấy phân tử E không chứa nhóm - OH (peak có số sóng \(\left.>3000 \mathrm{~cm}^{-1}\right)\) nhưng lại chứa nhóm \(\mathrm{C}=\mathrm{O}\left(1780 \mathrm{~cm}^{-1}\right)\).
Thuỷ phân hoàn toàn \((\mathrm{E})\) trong dung dịch NaOH , thu được muối của carboxylic acid \((\mathrm{X})\) và chất \((\mathrm{Y})\). Chất \((\mathrm{Y})\) có nhiệt độ sôi \(\left(64,7^{\circ} \mathrm{C}\right)\) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol \(\left(78,3^{\circ} \mathrm{C}\right)\) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm ).
Muối của carboxylic acid ( X ) có phân tử khối nhỏ hơn (E)
Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với acetic acid
Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học
Dung dịch muối tạo bởi giữa carboxylic acid X và NaOH có môi trường trung tính
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hemoglobin (Hb) là một loại protein chiếm khoảng 35% trọng lượng của hồng cầu. Hb có nhiệm vụ nhận oxygen từ phổi và vận chuyển đi khắp cơ thể. Thành phần cấu tạo nên hemoglobin bao gồm nhân heme và globin. Hình vẽ dưới đây mô tả cấu trúc của nhân heme:
Cho các phát biểu sau:
Dạng hình học của phức chất trong nhân heme là bát diện
Phức chất trong nhân heme có số phối trí là 4 nhưng chỉ có 1 phối tử
Trong nhân heme, nguyên tử trung tâm liên kết với phối tử qua các nguyên tử nitrogen
Nguyên tử trung tâm trong phức chất là ion \(\mathrm{Fe}^{3+}\)