JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Hóa học Sở GD&ĐT Hà Nội - Đề 3

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

A.

Au

B.

Ca

C.

Na

D.

Mg

Đáp án
Đáp án đúng: B

Đáp án đúng là A.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Đáp án đúng là A.

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Đáp án đúng là B.

Câu 3:

Loại polymer nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Đáp án đúng là D.

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Đáp án đúng là D.

Câu 5:

Thành phần dịch vị dạ dày gồm \(95 \%\) là nước, enzyme và hydrochloric acid. Sự có mặt của hydrochloric acid làm cho pH của dịch vị trong khoảng từ \(2-3\). Khi độ acid trong dịch vị dạ dày tăng thì dễ bị ợ chua, ợ hơi, ói mửa, buồn nôn, loét dạ dày, tá tràng. Để làm giảm bớt lượng acid dư trong dịch vị dạ dày người ta thường uống thuốc muối dạ dày "Nabica" từng lượng nhỏ và cách quãng. Phát biểu nào sau đây là sai?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

A. Đúng


B. Đúng vì do \(\mathrm{HCO}_{3}^{-}+\mathrm{H}^{+} \longrightarrow \mathrm{CO}_{2}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\), sẽ làm giảm nồng độ \(\mathrm{H}^{+}\).


C. Đúng vì khi uống thuốc muối dạ dày "Nabica" thì sẽ sinh khí carbon dioxide.


D. Sai vì


+   ban đầu \(\mathrm{pH}=1\) thì \(\left[\mathrm{H}^{+}\right]=10^{-1}=0,1 \mathrm{M} \Rightarrow \mathrm{n}_{\mathrm{H}^{+} \text {bd }}=0,1.0,01=10^{-3} \mathrm{mol}\)


+   sau khi trung hòa bằng Nabica thì \(p H=2\) : \(\left[\mathrm{H}^{+}\right]=10^{-2}=0,10 \mathrm{M} \Rightarrow \mathrm{n}_{\mathrm{H}^{+} \text {còn }}=0,01.0,01=10^{-4} \mathrm{mol}\)


Vậy số mol \(H^{+}\)bị trung hòa bởi Nabica là \(\mathrm{n}_{\mathrm{H}^{+} \text {thamgia }}=10^{-3}-10^{-4}=0,0009 \mathrm{mol}\)


Từ phương trình trung hòa: \(\mathrm{n}_{\mathrm{NaHCO}_{3} \text { thamgia }}=0,0009 \mathrm{mol} \Rightarrow \mathrm{m}_{\text {NaHCO }_{3} \text { thamgia }}=0,0009.84=0,0756 \mathrm{gam}\)

Câu 7:

Hai monosaccharide liên kết nhau bởi liên kết nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Thuỷ phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Linalyl acetate là một trong những của tinh dầu cam và mùi thơm của hoa oải hương. Cho công thức khung phân tử của linalyl acetate như sau:

Linalyl acetate Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Phản ứng Würtz là một trong những phản ứng thuộc phương pháp làm tăng mạch carbon của các hydrocarbon thường dùng để điều chế các alkane đối xứng. Chất tham gia phản ứng Würtz là một dẫn xuất mono halogen của một hydrocarbon no và sodium. Dung môi được sử dụng là ether khan, phương trình tổng quát mô tả như sau:

\(2 \mathrm{R}-\mathrm{X}+2 \mathrm{Na} \longrightarrow \mathrm{R}-\mathrm{R}+2 \mathrm{NaX}\)

Alkane \((\mathrm{X})\) được nhà hóa học Edward Frankland phát hiện vào năm 1849. Nó được tìm thấy hòa tan trong dầu thô vào năm 1864 bởi Edmund Ronalds. X có trong khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí chế biến dầu và được điều chế bằng cách cho ethyl bromide tác dụng với Na kim loại (phản ứng Würtz).

Cho các phát biểu sau:

(a). Alkane X có tên gọi thay thế là butane.

(b). Alkane X có 2 đồng phân dạng (n) và dạng (iso). Trong đó dạng (iso) có nhiệt độ cao hơn dạng (n).

(c). Khi cho dạng iso của X tác dụng với chlorine \({ }^{\circ} 25^{\circ} \mathrm{C}\) có chiếu sáng chỉ thu được một sản phẩm thế.

(d) Nếu cho tỷ lệ khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử H bậc I và bậc III trong phản ứng chlorine ở ý (c) là \(1: 5\) thì phần trăm sản phẩm chính sẽ chiếm khoảng \(64 \%\) (cho phép làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Cho biết tỷ lệ \% các sản phẩm thế phụ thuộc vào số lượng \(n_{i}\) nguyên tử H cùng một loại và khả năng phản ứng \(\mathrm{r}_{\mathrm{i}}\) của những nguyên tử H đó theo công thức sau: \(\%=\frac{100 \mathrm{r}_{\mathrm{n}_{\mathrm{i}}}}{\sum \mathrm{rn}_{\mathrm{i}}}\). Số phát biểu đúng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Dãy gồm các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Cho các phản ứng sau:

(1) \(\mathrm{X}+2 \mathrm{X}^{3+} \longrightarrow 3 \mathrm{X}^{2+}\)

(2) \(\mathrm{X}^{2+}+\mathrm{Y}^{+} \longrightarrow \mathrm{X}^{3+}+\mathrm{Y}\)

Sự sắp xếp đúng với chiều tăng dần tính oxi hoá của các cation là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Cho sơ đồ (1) biểu diễn sự điện phân dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}(\mathrm{aq})\) với điện cực trơ, sơ đồ (2) biểu diễn quá trình tinh luyện đồng \((\mathrm{Cu})\) bằng phương pháp điện phân. Trong sơ đồ (2), các khối đồng có độ tinh khiết thấp được gắn với một điện cực của nguồn điện, các thanh đồng mỏng có độ tinh khiết cao được gắn với một điện cực của nguồn điện. Dung dịch điện phân là dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}\).

A.

Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (2), nồng độ ion \(\mathrm{Cu}^{2+}\) trong dung dịch sẽ giảm dần theo thời gian

B.

Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (1), thì ban đầu ở cực âm xảy ra quá trình khử ion \(\mathrm{Cu}^{2+}\) và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)

C.

Trong sơ đồ (1), điện cực âm được gọi là cathode và điện cực dương gọi là anode

D.

Muốn tinh luyện Cu như sơ đồ (2) thì khối Cu không tinh khiết phải được nối vào anode, còn thanh Cu tinh khiết được nối vào cathode, khi đó khối lượng Cu tan ra từ anode bằng khối lượng Cu bám vào cathode

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Amylose và cellulose đều là polysaccharide được kí hiệu C, D ngẫu nhiên. Cho cấu tạo của polysaccharide C và D dưới đây:

Cho các phát biểu về về C và D sau:

A.

Polysaccharide D chứa liên kết α-1,4-glycoside

B.

Con người không thể tiêu hóa được polysaccharide C

C.

Polysaccharide D được lưu trữ trong gan và cơ

D.

Polysaccharide C bao gồm các đơn vị α-glucose

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Cho các quá trình tạo phức chất bát diện sau:

\(\begin{align} &\mathrm{Fe}^{3+}(\mathrm{aq})+6 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}(\mathrm{l}) \longrightarrow\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_2\right)_6\right]^{3+}(\mathrm{aq}) & &\tag{I}\\ &\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_2\right)_6\right]^{3+}(\mathrm{aq})+\mathrm{SCN}^{-}(\mathrm{aq}) \rightleftarrows\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_2\right)_5(\mathrm{SCN})\right]^{2+}(a q)+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}(\mathrm{l}) &\mathrm{K}_{\mathrm{C}}=2,0.10^5 &\tag{II}\\ &\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_2\right)_6\right]^{3+}(\mathrm{aq})+\mathrm{F}^{-}(1) \rightleftarrows\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_2\right)_5(\mathrm{~F})\right]^{2+}(a q)+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}(\mathrm{l}) &\mathrm{K}_{\mathrm{C}}=2,0.10^5 &\tag{III} \end{align}\)

Biết dung dịch \(\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{3+}\) có màu vàng nâu, dung dịch \(\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{5}(\mathrm{SCN})\right]^{2+}\) có màu đỏ, dung dịch \(\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{5} \mathrm{F}\right]^{2+}\) và các anion \(\mathrm{SCN}^{-}, \mathrm{F}^{-}\)đều không có màu. Cho các phát biểu:

A.

Quá trình (I) xảy ra khi hoà tan iron(III) chloride trong nước. Kết thúc quá trình này thu được dung dịch có chứa lượng lớn cation \(\mathrm{Fe}^{3+}\) và phức chất aqua \(\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{3+}\)

B.

So với anion \(\mathrm{F}^{-}\), anion \(\mathrm{SCN}^{-}\)dễ thay thế phối tử \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) trong \(\left[\mathrm{Fe}(\mathrm{OH})_{6}\right]^{3+}\) hơn

C.

Khi cho từ từ dung dịch KSCN vào dung dịch ở quá trình (III) thì dung dịch này sẽ có màu

D.

Trong các quá trình (I), (II) và (III), mỗi phân tử \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) hoặc anion \(\mathrm{SCN}^{-}\)hay anion \(\mathrm{F}^{-}\)đều sử dụng số cặp electron hoá trị riêng như nhau để cho vào orbital trống của cation \(\mathrm{Fe}^{3+}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP