28 câu hỏi 60 phút
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
Au
Ca
Na
Mg
Đáp án đúng là A.
Đáp án đúng là A.
Đáp án đúng là B.
Đáp án đúng là D.
Đáp án đúng là D.
A. Đúng
B. Đúng vì do \(\mathrm{HCO}_{3}^{-}+\mathrm{H}^{+} \longrightarrow \mathrm{CO}_{2}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\), sẽ làm giảm nồng độ \(\mathrm{H}^{+}\).
C. Đúng vì khi uống thuốc muối dạ dày "Nabica" thì sẽ sinh khí carbon dioxide.
D. Sai vì
+ ban đầu \(\mathrm{pH}=1\) thì \(\left[\mathrm{H}^{+}\right]=10^{-1}=0,1 \mathrm{M} \Rightarrow \mathrm{n}_{\mathrm{H}^{+} \text {bd }}=0,1.0,01=10^{-3} \mathrm{mol}\)
+ sau khi trung hòa bằng Nabica thì \(p H=2\) : \(\left[\mathrm{H}^{+}\right]=10^{-2}=0,10 \mathrm{M} \Rightarrow \mathrm{n}_{\mathrm{H}^{+} \text {còn }}=0,01.0,01=10^{-4} \mathrm{mol}\)
Vậy số mol \(H^{+}\)bị trung hòa bởi Nabica là \(\mathrm{n}_{\mathrm{H}^{+} \text {thamgia }}=10^{-3}-10^{-4}=0,0009 \mathrm{mol}\)
Từ phương trình trung hòa: \(\mathrm{n}_{\mathrm{NaHCO}_{3} \text { thamgia }}=0,0009 \mathrm{mol} \Rightarrow \mathrm{m}_{\text {NaHCO }_{3} \text { thamgia }}=0,0009.84=0,0756 \mathrm{gam}\)
Cho sơ đồ (1) biểu diễn sự điện phân dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}(\mathrm{aq})\) với điện cực trơ, sơ đồ (2) biểu diễn quá trình tinh luyện đồng \((\mathrm{Cu})\) bằng phương pháp điện phân. Trong sơ đồ (2), các khối đồng có độ tinh khiết thấp được gắn với một điện cực của nguồn điện, các thanh đồng mỏng có độ tinh khiết cao được gắn với một điện cực của nguồn điện. Dung dịch điện phân là dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}\).
Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (2), nồng độ ion \(\mathrm{Cu}^{2+}\) trong dung dịch sẽ giảm dần theo thời gian
Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (1), thì ban đầu ở cực âm xảy ra quá trình khử ion \(\mathrm{Cu}^{2+}\) và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Trong sơ đồ (1), điện cực âm được gọi là cathode và điện cực dương gọi là anode
Muốn tinh luyện Cu như sơ đồ (2) thì khối Cu không tinh khiết phải được nối vào anode, còn thanh Cu tinh khiết được nối vào cathode, khi đó khối lượng Cu tan ra từ anode bằng khối lượng Cu bám vào cathode
Amylose và cellulose đều là polysaccharide được kí hiệu C, D ngẫu nhiên. Cho cấu tạo của polysaccharide C và D dưới đây:
Cho các phát biểu về về C và D sau:
Polysaccharide D chứa liên kết α-1,4-glycoside
Con người không thể tiêu hóa được polysaccharide C
Polysaccharide D được lưu trữ trong gan và cơ
Polysaccharide C bao gồm các đơn vị α-glucose
Hợp chất E được điều chế từ alcohol X và carboxylic acid Y (biết \(Y\) là hợp chất tạp chức chứa vòng benzene). E có trong thành phần của một số thuốc giảm đau, xoa bóp, cao dán, ... dùng để điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,..
Thành phần về khối lượng các nguyên tố trong E như sau: \(63,16 \% \mathrm{C}, 5,26 \% \mathrm{H}\) và \(31,58 \% \mathrm{O}\). Phân tích \(E\) bằng phố \(I R\) của \(E\) cho kết quả sau:
+ peak đặc trưng của liên kết \(\mathrm{C}=\mathrm{O}\) (số sóng 1750-1735 \(\mathrm{cm}^{-1}\) ),
+ liên kết C-O (số sóng \(1300-1000 \mathrm{cm}^{-1}\) )
+ peak đặc trưng của liên kết \(\mathrm{O}-\mathrm{H}\) (số sóng \(3650-3200 \mathrm{cm}^{-1}\) ).
Từ phổ MS , xác định được E có phân tử khối là 152 amu .
Cho các phát biểu sau:
X là methyl alcohol
Tổng số nguyên tử trong phân tử E là 20
Y có nhóm -OH và -COOH
Nếu lấy 1 mol Y tác dụng NaOH thì số mol NaOH cần để phản ứng vừa đủ là 2 mol
Cho các quá trình tạo phức chất bát diện sau:
\(\begin{align} &\mathrm{Fe}^{3+}(\mathrm{aq})+6 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}(\mathrm{l}) \longrightarrow\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_2\right)_6\right]^{3+}(\mathrm{aq}) & &\tag{I}\\ &\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_2\right)_6\right]^{3+}(\mathrm{aq})+\mathrm{SCN}^{-}(\mathrm{aq}) \rightleftarrows\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_2\right)_5(\mathrm{SCN})\right]^{2+}(a q)+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}(\mathrm{l}) &\mathrm{K}_{\mathrm{C}}=2,0.10^5 &\tag{II}\\ &\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_2\right)_6\right]^{3+}(\mathrm{aq})+\mathrm{F}^{-}(1) \rightleftarrows\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_2\right)_5(\mathrm{~F})\right]^{2+}(a q)+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}(\mathrm{l}) &\mathrm{K}_{\mathrm{C}}=2,0.10^5 &\tag{III} \end{align}\)
Biết dung dịch \(\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{3+}\) có màu vàng nâu, dung dịch \(\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{5}(\mathrm{SCN})\right]^{2+}\) có màu đỏ, dung dịch \(\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{5} \mathrm{F}\right]^{2+}\) và các anion \(\mathrm{SCN}^{-}, \mathrm{F}^{-}\)đều không có màu. Cho các phát biểu:
Quá trình (I) xảy ra khi hoà tan iron(III) chloride trong nước. Kết thúc quá trình này thu được dung dịch có chứa lượng lớn cation \(\mathrm{Fe}^{3+}\) và phức chất aqua \(\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{3+}\)
So với anion \(\mathrm{F}^{-}\), anion \(\mathrm{SCN}^{-}\)dễ thay thế phối tử \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) trong \(\left[\mathrm{Fe}(\mathrm{OH})_{6}\right]^{3+}\) hơn
Khi cho từ từ dung dịch KSCN vào dung dịch ở quá trình (III) thì dung dịch này sẽ có màu
Trong các quá trình (I), (II) và (III), mỗi phân tử \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) hoặc anion \(\mathrm{SCN}^{-}\)hay anion \(\mathrm{F}^{-}\)đều sử dụng số cặp electron hoá trị riêng như nhau để cho vào orbital trống của cation \(\mathrm{Fe}^{3+}\)