28 câu hỏi 50 phút
Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ): Rót dung dịch NaCl bão hòa vào cốc 1, cốc 2, cốc 3; cho dầu nhờn vào cốc 4. Cho vào cốc 1 và cốc 4 một đinh sắt sạch, cho vào cốc 2 đinh sắt sạch được quấn bởi dây Zn, cho vào cốc 3 đinh sắt sạch được quấn bởi dây Cu. Để 4 cốc trong không khí khoảng 5 ngày.
Cho các phát biểu về hiện tượng quan sát được trong 4 cốc như sau:
(1). Ở cốc 4, đinh sắt không bị gỉ (không bị ăn mòn).
(2). Ở cốc 2, đinh sắt không bị gỉ, dây Zn bị ăn mòn và có khí thoát ra.
(3). Ở cốc 3, đinh sắt bị gi nhiều nhất và dây đồng không bị ăn mòn.
(4). Ở cốc 1, đinh sắt bị gỉ và dung dịch có màu vàng của FeCl2
Số phát biểu đúng là
1
2
3
4
Đáp án đúng là B.
Đáp án đúng là C.
Đáp án đúng là B.
Đáp án đúng là B.
Đáp án đúng là C.
Thí nghiệm điện phân dung dịch copper (II) sulfate với các điện cực trơ (graphite) được mô phỏng như hình vẽ sau đây:
Tại anode, xuất hiện bọt khí hydrogen trên bề mặt điện cực
Tại cathode, trước tiên xảy ra sự oxi hóa nước sau đó xảy ra tiếp sự oxi hóa \(\mathrm{Cu}^{2+}\)
Dung dịch sau điện phân có giá trị pH tăng lên
Nếu tiến hành điện phân dung dịch chứa \(0,15 \mathrm{mol}\) copper (II) sulfate trong thời gian 38 phút 36 giây với cường độ dòng điện 10A thì khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm là 9,6 gam
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7624 : 2007, khi chế tạo gương, chiều dày lớp bạc (siliver) phủ trên bề mặt tấm kính (quy ra tổng lượng bạc trên một đơn vị \(\mathrm{m}^{2}\) kính) phải đạt tối thiểu \(0,7 \mathrm{g} \cdot \mathrm{m}^{-2}\). Một công ty cần sản xuất \(30000 \mathrm{m}^{2}\) gương có độ dày lớp bạc (siliver) phủ ở mức \(0,72 \mathrm{g} \cdot \mathrm{m}^{-2}\). Để tạo ra bạc (siliver), người ta tiến hành theo sơ đồ phản ứng như sau:
Saccharose \(\xrightarrow{+\mathrm{H}_{2} 0 \mathrm{O}\left(\mathrm{xt H}^{2} ; \mathrm{t}^{0}\right)}\) Dung dich \(\mathrm{A} \xrightarrow{\text { trung hòa acid }}\) Dung dịch B \(\xrightarrow{+\mathrm{dd}\left[\mathrm{Ag}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{2} / \mathrm{OH} ; \mathrm{t}^{0} \mathrm{du}\right.} \mathrm{Ag}\).
Biết hiệu suất cả quá trình là \(80 \%\). Cho các phát biểu sau:
Lượng bạc được tráng lên \(30000 \mathrm{m}^{2}\) gương với độ dày lớp bạc (siliver) phủ ở mức \(0,72 \mathrm{g} . \mathrm{m}^{-2}\) là \(21,6 \mathrm{kg}\)
Trong dung dịch A có hai loại monosaccharide
Trong quá trình thủy phân saccharose có thể thay xúc tác acid bằng xúc tác base
Để sản xuất lượng gương với độ phủ bạc như trên, công ty đó cần sử dụng lượng saccharose ít nhất là \(21,375 \mathrm{kg}\)
Khảo sát một số tính chất của 3 chất X, Y, Z được ghi lại trong bảng sau:
Biết X, Y, Z là một trong 3 chất: Glycine, Aniline, Glutamic acid. Cho các phát biểu sau :
Dựa vào nhiệt độ nóng chảy thì chất Y, Z là chất rắn ở nhiệt độ thường
Tên bán hệ thống của glutamic acid là α–amino pentane-1,5-dioic
X, Y, Z lần lượt là Aniline, Glycine, Glutamic acid
Nếu hexapeptide T được tạo bởi Y và Z có phân tử khối là 504 amu thì số gốc Glu trong peptide là 4
Hai ống nghiệm (1) và (2) đều chứa 1 mL dung dịch copper(II) sulfate \(0,5 \%\) màu xanh nhạt. Tiến hành hai thí nghiệm sau ở \(20^{\circ} \mathrm{C}\) :
Thí nghiệm 1: Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch hydrochloric acid đặc (nồng độ khoảng 11 M ) không màu vào ống nghiệm (1) thu được dung dịch có màu vàng chanh, do có quá trình:
\( \left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{2+}(a q)+4 \mathrm{Cl}^{-}(a q) \rightleftharpoons\left[\mathrm{CuCl}_{4}\right]^{2-}(a q)+6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}(l) \quad \mathrm{K}_{\mathrm{C}}=4,18.10^{5} \)
Thí nghiệm 2: Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch sodium chloride bão hòa (nồng độ khoảng \(5,3 \mathrm{M}\) ) không màu vào ống nghiệm (2) thu được dung dịch có màu xanh nhạt hơn so với ban đầu. Cho các phát biểu sau:
Trong thí nghiệm 1 , phức chất \(\left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{2+}\) bền hơn phức chất \(\left[\mathrm{CuCl}_{4}\right]^{2-}\)
Khi cho dung dịch HCl có nồng độ khoảng \(5,3 \mathrm{M}\) vào dung dịch copper(II) sulfate \(0,5 \%\) thì không quan sát thấy dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất \(\left[\mathrm{CuCl}_{4}\right]^{2-}\)
Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng ở thí nghiệm 1 là: \(\mathrm{K}_{\mathrm{c}}=\frac{\left[\left[\mathrm{CuCl}_{4}\right]^{2-}(\mathrm{aq})\right] \cdot\left[\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}(\mathrm{l})\right]^{6}}{\left[\left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{2+}(\mathrm{aq})\right) \cdot[\mathrm{Cl}-(\mathrm{l})]^{4}}\)
Trong thí nghiệm 2, không có dấu hiệu của phản ứng hình thành phức chất