28 câu hỏi 60 phút
Một mẫu nước cam có khối lượng riêng là \(1,05 \mathrm{g} / \mathrm{mL}\), chứa \(2,5 \%\) fructose và \(2,0 \%\) glucose về khối lượng. Khối lượng fructose trong 500 mL mẫu nước cam trên là
10,500 gam
23,625 gam
\(13,125 \mathrm{gam}\)
26,325 gam
Chọn C.
Chọn C.
Chọn D.
Chọn D.
Chọn D.
Chọn C.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho phản ứng sau:
Mô tả nào cho dưới đây mô tả đúng giai đoạn 2 của phản ứng cộng nucleophile?
Methyl benzoate là một chất lỏng, không màu, có mùi dễ chịu và được sử dụng trong nước hoa) Nhóm học sinh A tiến hành điều chế methyl benzoate trong phòng thí nghiệm như sau:
Cho 12,2 gam benzoic acid và 20 mL methanol (khỏi lượng riêng \(0,79 \mathrm{g} / \mathrm{mL}\) ) vào bình cầu đáy tròn, lắc đều hỗn hợp.
Thêm \(3,0 \mathrm{mL}\) sulfuric acid đậm đặc vào, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.
Cho cá từ vào bình cầu, gắn bình cầu vào ống sinh hàn rồi tiền hành đun nóng trên máy khuấy từ gia nhiệt trong 1 giờ.
Để tách được methyl benzoate khỏi hỗn hợp, nhóm học sinh tiến hành theo sơ đồ sau:
Phương trình xảy ra là \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{COOH}+\mathrm{CH}_{3} \mathrm{OH} \stackrel{\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4 \mathrm{d}}, \mathrm{t}^{\circ} \mathrm{C}}{\Longleftrightarrow} \mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{COOCH}_{3}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Vai trò của sulfuric acid trong thí nghiệm là xúc tác và hút nước làm cân băng chuyến dịch sang phải
Việc thêm dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\) vào là để pha loãng sulfuric acid còn dư
Hiệu suất của phản ứng ester hóa là \(70 \%\)
Remdesivir (kí hiệu: R) là thuốc chống virus được dùng rất thành công để khống chế dịch MERSCoV năm 2012. Remdesivir đã được cấp phép sử dụng điều trị SARS-CoV-2 ở người và vẫn đang tiếp tục được cải tiến để tạo ra thuốc đặc trị. Phân tử \(\mathbf{R}\) có công thức cấu tạo như sau:
Công thức phân tử của \(\mathbf{R}\) là \(\mathrm{C}_{27} \mathrm{H}_{\mathrm{x}} \mathrm{N}_{\mathrm{y}} \mathrm{O}_{\mathrm{z}} \mathrm{P}\). Giá trị của \(\mathrm{x}, \mathrm{y}, \mathrm{z}\) lần lượt là \(35 ; 8 ; 6\)
Biết khối lượng mol phân tử của \(\mathbf{R}\) là \(\mathrm{M}_{\mathbf{R}}=602 \mathrm{g} / \mathrm{mol}\). Phần trăm khối lượng các nguyên tố carbon trong \(\mathbf{R}\) là \(56 \%\)
Tổng số liên kết \(\pi\) của \(R\) là 10
Đun nóng \(\mathbf{R}\) trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa chất \(\mathbf{Y}\). Biết \(\mathbf{Y}\) có tính chất hóa học rất giống với ethyl alcohol. Công thức cấu tạo của \(\mathbf{Y}\) là \(\left(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2}\right)_{2} \mathrm{CHCH}_{2} \mathrm{OH}\)
Quá trình nung một muối hydrate trong khí quyển Ar ở các nhiệt độ khác nhau và phần trăm khối lượng chất rắn còn lại so với khối lượng ban đầu (100\%) được cho trong sơ đồ sau:
Cho biết MO là một oxide của kim loại M , trong đó M chiếm \(77,78 \%\) khối lượng. Y và Z là các chất khí được tạo thành có số mol bằng nhau. Y cháy trong không khí tạo thành Z. Cho hỗn hợp khí Y và Z vào nước vôi trong, thấy có tạo thành kết tủa. Cho các phát biểu sau:
Trong hai khí Y hoặc \(Z\) có một khí là \(\mathrm{SO}_{2}\)
Trong tinh thể \(\mathrm{X} . \mathrm{nH}_{2} \mathrm{O}\) thì giá trị n là 2
Công thức phân tử của X là \(\mathrm{CaC}_{2} \mathrm{O}_{4}\)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại trong tinh thể \(\mathrm{X}. \mathrm{nH}_{2} \mathrm{O}\) là \(31,1 \%\) (cho phép làm tròn đáp án đến hàng phần mười)
Ở nhiệt độ \(\mathrm{t}_{1}{ }^{\circ} \mathrm{C}\), cho cùng khối lượng m gam hai chất \(\mathrm{KNO}_{3}\) và KCl vào 2 cốc có chứa 100 gam nước và khuấy đều. Hiện tượng thể hiện ở hình 1 và cho đường cong hòa tan của 2 chất ở hình 2.
Cho các phát biểu:
Chất tan trong cốc (1) là potassium chloride
Ở \(\mathrm{t}_{1}{ }^{\circ} \mathrm{C}\), nồng độ phần trăm của chất tan trong cốc (2) là \(20 \%\)
Khi tăng nhiệt độ từ \(\mathrm{t}_{1}{ }^{\circ} \mathrm{C}\) lên \(\mathrm{t}_{2}{ }^{\circ} \mathrm{C}\), khuấy đều thì khối lượng chất tan trong 2 cốc là như nhau
Nếu \(\mathrm{KNO}_{3}\) có lẫn một ít KCl thì có thể tinh chế \(\mathrm{KNO}_{3}\) bằng phương pháp bay hơi và kết tinh