28 câu hỏi 60 phút
Khi uống rượu có lẫn methanol, methanol có trong rượu được chuyển hóa ở gan tạo thành formic acid gây ngộ độc cho cơ thể, làm suy giảm thị lực và có thể gây mù. Formic acid có công thức cấu tạo là
\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{OH}\)
HCHO
\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\)
HCOOH
Chọn C.
Chọn C.
Chọn A.
Chọn C.
Chọn A.
Phát biểu nào sau đây sai?
Nitrocellulose là một loại dẫn xuất ester của cellulose có ứng dụng trong sản xuất chất nổ và vật liệu polymer. Một mẫu Nitrocellulose có hàm lượng nitrogen là \(12,5 \%\) về khối lượng. Biết mỗi mắt xích glucose trong cellulose có thể gắn tối đa ba nhóm nitrate.
Cho các phát biểu sau :
Nitrocellulose là một dẫn xuất của cellulose, được tạo thành khi các nhóm hydroxyl \((-\mathrm{OH})\) trong phân tử cellulose phản ứng với nitric acid, thay thế bằng các nhóm nitrate \(\left(-\mathrm{ONO}_{2}\right)\)
Với hàm lượng nitrogen là \(12,5 \%\), trung bình cứ một mắt xích glucose sẽ có khoảng 2 gốc nitrate\(cho phép làm tròn đáp án đến hàng đơn vị)
Nitrocellulose với hàm lượng nitrogen lớn hơn \(12 \%\) thường được dùng trong sản xuất chất nổ không khói
Phản ứng cháy của Nitrocellulose chủ yếu hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh để duy trì quá trình cháy
Cho sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) \(\mathrm{E}+3 \mathrm{NaOH} \xrightarrow{\mathrm{t}^{\circ}} \mathrm{X}+2 \mathrm{Y}+\mathrm{Z}\).
(2) \(2 \mathrm{Y}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \longrightarrow \mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}+2 \mathrm{T}\).
(3) \(2 \mathrm{X}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \longrightarrow \mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}+2 \mathrm{G}\).
Biết \(\mathrm{E}\left(\mathrm{C}_{\mathrm{n}} \mathrm{H}_{8} \mathrm{O}_{\mathrm{n}}\right)\) là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, phân tử chỉ chứa chức ester; T là carboxylic acid.
Cho các phát biểu sau:
Chất E là triester của glycerol với các carboxylic acid
Chất \(Z\) được dùng làm chất chống đông trong các hệ thống làm mát ô tô vì giúp hạ điểm đóng băng của nước
Chất X là hợp chất hữu cơ tạp chức
a mol chất G tác dụng tối đa với 2 a mol kim loại Na
Thêm từ từ dung dịch KSCN vào dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{3}\) thì xảy ra các phản ứng sau:
\(\mathrm{FeCl}_{3} \longrightarrow \mathrm{Fe}^{3+}+\mathrm{Cl}^{-} \tag{1}\)
\(\mathrm{Fe}^{3+}+6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightleftarrows\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{3+} \tag{2}\)
\({\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{3+}(\mathrm{aq})+\mathrm{SCN}^{-}(\mathrm{aq}) \rightleftarrows \mathrm{X}(\mathrm{aq})+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}(\mathrm{l}) \quad \mathrm{K}_{\mathrm{C}}=1,4.10^{2}} \tag{3}\)
Cho biết \(X\) có màu đỏ máu.
Cho các phát biểu sau:
X là phức chất mà trong đó nguyên tử trung tâm là ion \(\mathrm{Fe}^{3+}\)
Công thức của X là \(\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{5}(\mathrm{SCN})\right]^{2+}\)
Khi thêm dư \(\mathrm{SCN}^{-}\)thì sẽ tiếp tục hình thành phức \(\left[\mathrm{Fe}(\mathrm{SCN})_{6}\right]^{3-}\) và làm dung dịch đậm màu hơn
Nếu thêm HCl vào phản ứng (3) thì cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch làm màu đỏ sẽ nhạt đi
Nước Javel là một hóa chất quen thuộc, thường dùng làm chất tẩy rửa và khử trùng. Quá trình sản xuất nước Javel ( NaClO ) trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl loãng không có màng ngăn để tạo ra hỗn hợp chứa NaClO.
Cho các phát biểu sau:
Phương trình điện phân NaCl không có màng ngăn là: \(\mathrm{NaCl}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \xrightarrow{\text { dpdd,không màng ngăn}} \mathrm{NaClO}+\mathrm{H}_{2}\)
Nước Javel chứa ion hypochlorite ( \(\mathrm{ClO}^{-}\)) có tính oxi hóa mạnh, có tác dụng diệt khuẩn nhưng sẽ bị phân hủy khi tiếp xúc với ánh sáng và nhiệt độ cao
Khí hydrogen sẽ thoát ra tại anode
Trong xử lý nước sinh hoạt, người ta dùng nước Javel có chứa NaClO để khử trùng. Một nhà máy cần xử lý \(500 \mathrm{m}^{3}\) nước, trong đó chứa \(0,002 \mathrm{mol} \mathrm{H}_{2} \mathrm{S} / \mathrm{m}^{3}\) do quá trình phân hủy các chất hữu cơ. Phản ứng khử trùng \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{S}\) bằng NaClO được biểu diễn như sau: \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{S}+\mathrm{NaClO} \rightarrow \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}+\mathrm{NaCl}\).
Biết rằng nước Javel được sử dụng có nồng độ NaClO là \(10 \%\) theo khối lượng, khối lượng riêng là 1,21 g/mL và hiệu suất phản ứng là \(85 \%\).Cần 3,2 lít dung dịch Javel cần dùng để xử lý hết lượng \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{S}\) có trong \(500 \mathrm{m}^{3}\) nước