Câu hỏi:
Bệnh bướu cổ là tình trạng lớn lên bất thường của tuyến giáp liên quan tới homon tireoglubulin. Tireoglubulin là protein cao phân tử \((\mathrm{M}=600000 \mathrm{g} / \mathrm{mol})\) có thành phần của Tirozksin chứa 4 nguyên tử iodine.
Cho các phát biểu sau về tirozin:
(a) Bổ sung muối iodine là bổ sung muối ăn trộn \(\mathrm{I}_{2}\).
(b) Số nguyên tử carbon của Tirozksin là 15.
(c) Tirozksin là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Độ bất bão hòa của Tirozksin là 7.
(e) Ở điều kiện thường, Tirozksin có thể tác dụng với NaOH và HCl.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng: B
(a) Sai vì bổ sung iodine là muối ăn trộn KI hoặc \(\mathrm{KIO}_{3}\).
(b) Đúng.
(c) Đúng vì Tiroksin chứa nhiều nhóm chức khác nhau như : phenol, amino, carboxylic acid... .
(d) Sai vì độ bất bão hòa là 9
(e) Đúng.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Hóa Học - Bộ Đề 06 giúp học sinh lớp 12 ôn tập hiệu quả và tự tin bước vào kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025. Mỗi đề thi trong tài liệu được xây dựng theo đúng cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm ba phần: trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trắc nghiệm đúng – sai và trắc nghiệm trả lời ngắn. Các câu hỏi được chọn lọc kỹ lưỡng, bám sát nội dung chương trình, tích hợp kiến thức liên môn và có độ phân hóa phù hợp, giúp học sinh không chỉ ôn tập lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải đề thực tiễn. Đặc biệt, phần đáp án và hướng dẫn giải chi tiết đi kèm giúp học sinh dễ dàng tự đánh giá kết quả và nhận diện các dạng bài quan trọng.
Câu hỏi liên quan
Cho phản ứng tách nước của ethanol (có xúc tác \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}\) ở nhiệt độ cao \(>500 \mathrm{K}\) ) như sau:
\(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}_{(\mathrm{g})} \longrightarrow \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{4(\mathrm{g})}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{g})}\)
Nếu phản ứng thực hiện trong một bình kín, tổng áp suất khí trong bình đo được tại các thời điểm khác nhau thể hiện ở đồ thị sau đây:
Cho biết công thức tính vận tốc tức thời của phản ứng trên là \(\mathrm{v}=\mathrm{k}. \mathrm{P}_{\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}}\) và \(\mathrm{k}=\frac{\mathrm{P}_{\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\left(\mathrm{t}_{1}\right)}-\mathrm{P}_{\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\left(\mathrm{t}_{2}\right)}}{\mathrm{t}_{2}-\mathrm{t}_{1}}\)
Cho các phát biểu sau:
Thời gian để lượng ethanol giảm đi một nửa so với ban đầu là 160 giây
Hằng số tốc độ của phản ứng là \(15 \mathrm{mmHg} /\) giây
Ở giây thức 40 , tốc độ tạo thành của \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{4}\) là \(1,5 \mathrm{mmHg} /\) giây
Khi thời gian phản ứng là 50 giây thì áp suất riêng của ethanol là \(405 \mathrm{mmHg} /\) giây
Vì đồ thị miêu tả tổng áp suất của bình nên chúng ta cần tính áp suất riêng của C 2 H 5 OH tại các thời điểm.
Từ phương trình: \(\left\{\begin{array}{rr}\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}_{(\mathrm{g})} \longrightarrow \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{4(\mathrm{g})}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{g})} \\ \mathrm{Cho} \quad 1 \mathrm{mmHg} & 1 \mathrm{mmHg} \quad 1 \mathrm{mmHg} \\ \Delta \mathrm{p}=(1+1)-1=1 & \end{array}\right.\)
Vậy lượng tăng của áp suất tổng chính là lượng giảm (tham gia) của áp suất \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\).
Ta có bảng số liệu
Thời gian |
0 |
20 |
40 |
60 |
80 |
100 |
Áp suất riêng của C2H5OH |
480 |
450 |
420 |
390 |
360 |
330 |
a. Đúng.
vì theo bảng số liệu thì cứ 20 s thì áp suất \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\) giảm 30 mmHg
Để giảm 1 nửa tức là giảm \(480-240=240 \mathrm{mmHg} \Rightarrow \mathrm{t}_{\frac{1}{2}}=\frac{240}{30} . 20=160 \mathrm{s}\)
b. Sai.
vì hằng số tốc độ là \(\mathrm{k}=\frac{480-450}{20}=1,5 \mathrm{mmHg} / \mathrm{s}\) (có thể lấy các khoảng khác, cũng cho cùng 1 đáp án)
c. Đúng.
vì ở giây 40 thì tốc độ tiêu hao của \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\) là \(\mathrm{v}_{40 \mathrm{s}}=\frac{480-420}{40}=1,5 \mathrm{mmHg} / \mathrm{s}\) mà theo phương trình thì tốc độ tiêu hao \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\) bằng tốc độ tạo thành của \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{4}\).
d. Đúng.
vì ta có: \(\mathrm{v}_{50 \mathrm{s}}=\frac{480-\mathrm{p}_{\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}(50 \mathrm{s})}}{50} \Leftrightarrow 1,5=\frac{480-\mathrm{p}_{\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}(50 \mathrm{s})}}{50} \Rightarrow \mathrm{p}_{\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}(50 \mathrm{s})} 405 \mathrm{mmHg}\).
Dầu diesel sinh học là một trong những nguồn năng lượng bền vững có tiềm năng phát triển để thay thế dầu mỏ. Nó có thể được sử dụng làm nhiên liệu trực tiếp hoặc trộn với dầu diesel hóa dầu.
Biodiesel là este monoalkyl của acid béo và có thể thu được từ dầu ăn và chất béo thải thông qua phản ứng trao đổi ester, như sau: Phản ứng trao đổi ester có thể được thực hiện bằng xúc tác kiếm hoặc enzyme. Người ta thường dùng nó để chế tạo nhiên liệu sinh học.
Thực hiện điều chế biodiesel trong phòng thí nghiệm như sau: Hòa tan 0,12 gam potassium hydroxide trong 3 mL methanol (khoảng \(0,074 \mathrm{mol}\) ) rồi cho vào ống nghiệm, sau đó thêm 12 mL dầu ăn thải (khoảng 0,012 \(\mathrm{mol})\), trộn đều và đun nóng để hoàn tất phản ứng. Phương trình phản ứng như sau:
Cho biết thành phần chính của dầu diesel từ dầu mỏ là alkane mạch thẳng, alkane vòng hoặc hydrocacbon thơm chứa 15 đến 20 nguyên tử carbon.
Cho các phát biểu sau:
Biodiesel có liên kết đôi \(\mathrm{C}=\mathrm{C}\) không no có thể tham gia quá trình hydrogen hóa
Biodiesel là một hợp chất hữu cơ có tính acid
Lượng glycerol thu được sau phản ứng là 1,1 gam (cho phép làm tròn đáp án đến hàng phần mười)
Hàm lượng nguyên tử oxygen của biodiesel cao hơn so với dầu diesel từ dầu mỏ (xét cùng 1 mol chất)
a. Đúng
vì trong biodiesel có chứa 2 chất mang liên kết đôi.
b. Sai
vì biodiesel là ester không phải acid tự do.
c. Đúng
vì ta có: \(\left\{\begin{array}{l}\mathrm{n}_{\text {dau }}=0,012 \mathrm{mol} \\ \mathrm{n}_{\text {methanol }}=0,074 \mathrm{mol}\end{array} \Rightarrow \frac{\mathrm{n}_{\text {dau }}}{1}<\frac{\mathrm{n}_{\text {methanol }}}{3} \Rightarrow\right.\) methanol dư nên tính theo dầu ăn thải.
Vậy \(\mathrm{n}_{\text {glycerol }}=\mathrm{n}_{\text {dau }}=0,012 \mathrm{mol} \Rightarrow \mathrm{m}_{\text {glycerol }}=0,012.92=1,104 \mathrm{gam}\) ~ 1,1 gam.
d. Đúng
vì trong dầu diesel từ dần mỏ không có oxgen.
Để khám phá tính chất của Cu, người ta tiến hành thì nghiệm sau đây:
Thí nghiệm 1: Lấy một lượng bột đồng thích hợp cho vào ống nghiệm chứa dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{3}\) màu vàng nâu \(0,1 \mathrm{M}\). Sau khi phản ứng xảy ra, dung dịch chuyển sang màu xanh, cho thấy \(\mathrm{CuCl}_{2}\) được tạo thành. Sau 2 ngày, dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt và xuất hiện kết tủa màu trắng. Sau khi kiểm tra, thấy kết tủa màu trắng là CuCl.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch màu xanh lam trong suốt ở thí nghiệm 1 vào ống nghiệm, nhỏ dung dịch KSCN \(0,10 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm, dung dịch lập tức chuyển sang màu đỏ và xuất hiện kết tủa màu trắng. Lắc ống nghiệm, màu đỏ dần mất đi và kết tủa trắng tăng lên. Sau khi thử nghiệm, người ta phát hiện kết tủa màu trắng đó chính là CuSCN.
Thí nghiệm 3: Nhỏ dung dịch \(\mathrm{KSCN} 0,10 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4} 0,1 \mathrm{M}\), không thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
Cho biết rằng CuCl và CuSCN đều là chất rắn màu trắng, ít tan trong nưởc. Cho các phát biểu sau:
Các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 1 là: \(\mathrm{Cu}+2 \mathrm{Fe}^{3+} \longrightarrow \mathrm{Cu}^{2+}+2 \mathrm{Fe}^{2+}\)
\(\mathrm{Cu}+\mathrm{Cu}^{2+}+2 \mathrm{Cl}^{-} \longrightarrow 2 \mathrm{CuCl}\)
Dung dịch màu đỏ trong thí nghiệm 2 là do phản ứng của Fe và \(\mathrm{SCN}^{-}\)tạo ra \([\mathrm{Fe}(\mathrm{SCN})]^{+}\)
Lý do tại sao màu đỏ dần phai trong thí nghiệm 2 là do \(\mathrm{Fe}^{3+}\) đã tham gia hết
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 3, có thể suy ra rằng kết tủa trắng trong thí nghiệm 2 không phải được tạo ra bởi phản ứng của \(\mathrm{Cu}^{2+}\) và \(\mathrm{SCN}^{-}\)
a. Đúng
b. Sai
vì dung dịch có màu đỏ là do \(\mathrm{Fe}^{3+}+\mathrm{SCN}^{-} \longrightarrow[\mathrm{Fe}(\mathrm{SC})]^{2+}\).
c. Sai
vì màu đỏ dần phai là do nồng độ \(\mathrm{SCN}^{-}\)giảm dần vì tạo kết tủa với \(\mathrm{Cu}^{+}\).
d. Sai
vì dựa trên kết quả thí nghiệm 3 thì kết tủa trắng trong thí nghiệm 2 không được tạo bởi \(\mathrm{Cu}^{+}\)và \(\mathrm{SCN}^{-}\).
Trong công nghiệp, sodium hydrogencarbonate (baking soda) và sodium carbonate (soda) được sản xuất bằng phương pháp Solvay từ nguyên liệu chính là đá vôi, muối ăn, ammonia và nước.
Quá trình Solvay sản xuất soda gồm hai giai đoạn chính
Giai đoạn tạo \(\mathrm{NaHCO}_{3}: \mathrm{CO}_{2(\mathrm{aq})}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{l})}+\mathrm{NH}_{3(\mathrm{aq})}+\mathrm{NaCl}_{(\mathrm{aq})} \longrightarrow \mathrm{H}_{4} \mathrm{Cl}_{(\mathrm{aq})}+\mathrm{NaHCO}_{3(\mathrm{s})}\)
Giai đoạn tạo \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}: 2 \mathrm{NaHCO}_{3(\mathrm{s})} \longrightarrow \mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3(\mathrm{s})}+\mathrm{CO}_{2(\mathrm{g})}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{g})}\)
Cho các phát biểu sau:
Phương pháp Solvay được gọi là phương pháp tuần hoàn amonia vì phương pháp này có sự quay vòng các sản phẩm trung gian (như \(\mathrm{CO}_{2}\) và \(\mathrm{NH}_{3}\) ) để tái sử dụng trong quá trình sản xuất
Trong phản ứng ở giai đoạn (1): Nếu dùng dư \(\mathrm{NH}_{3}\) để cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận, nhưng điều này lại làm giảm lượng \(\mathrm{CO}_{2}\) trong hệ
Phương pháp Solvay có hiệu suất phản ứng khá cao ( trung bình hiệu suất khoảng hơn \(90 \%\) ). Từ nguyên liệu ban đầu là \(12,395 \mathrm{m}^{3} \mathrm{NH}_{3}\) (đkc) và \(76,8 \mathrm{kg} \mathrm{NaCl}\) thu được \(62,62 \mathrm{kg} \mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\)
Sử dụng muối KCl thay cho NaCl trong quy trình Solvay sẽ thu được \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{CO}_{3}\) thay vì \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\)
a. Đúng
b. Sai
vì nếu dùng dư \(\mathrm{NH}_{3}\) đẩy cân bằng (1) sang chiều thuận, nhưng không làm giảm lượng \(\mathrm{CO}_{2}\) cần thiết, thậm chí cần \(\mathrm{CO}_{2}\) dư nhẹ sẽ làm tăng hiệu quả tạo ra \(\mathrm{NaHCO}_{3}\)
c. Sai vì
Theo PTHH:
\(\mathrm{m}_{\mathrm{NaHCO}_{3}}=0,25.106.0,9=23,85 \mathrm{kg}\)
\(\mathrm{n}_{\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}}=0,25 \mathrm{mol}\)
\(\mathrm{m}_{\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}}=0,25.106.0,9=23,85 \mathrm{kg}\)
d. Sai
vì phương pháp Solvay không hiệu quả với KCl vì \(\mathrm{KHCO}_{3}\) và \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{CO}_{3}\) đều dễ tan nên không tách được.
Công thức của nylon-6 là thì monomer tạo thành là \(\mathrm{NH}_{2}-\left(\mathrm{CH}_{2}\right)_{5}-\mathrm{COOH}\) Tổng số hydrogen và oxygen là \(13+2=15\).

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.