28 câu hỏi phút
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Al = 27; Fe = 56.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Kết quả phân tích nguyên tố trong phân tử một peptide X như sau: %C = 41,10%; %H = 6,85%; %N = 19,18% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 146. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho hai phản ứng với biến thiên enthalpy chuẩn sau:
(1)
(2)
Dựa vào biến thiên enthalpy, kết luận nào sau đây là đúng?
Trong môi trường kiềm xảy ra sự chuyển hoá fructose thành glucose theo cân bằng:
Do đó, fructose vẫn tham gia phản ứng tráng bạc, mặc dù phân tử không có nhóm chức aldehyde.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Thành phần chính tạo nên mùi thơm dịu của dầu chuối dùng trong đồ uống, bánh kẹo là ester X có công thức cấu tạo Tên của X là
Khi hoà tan hợp chất vào nước thu được dung dịch X có chứa Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Có các phát biểu sau:
(a) Các kim loại nhóm IA là kim loại nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy thấp.
(b) Nhiều tính chất vật lí của kim loại trong nhóm IIA biến đổi theo xu hướng rõ rệt. Đó là do các kim loại này có cùng kiểu cấu trúc tinh thể.
(c) Nhìn chung, kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh hơn so với kim loại nhóm IA.
(d) Ở nhiệt độ thường, các kim loại nhóm IA và nhóm IIA đều phản ứng với nước dù phản ứng diễn ra nhanh hay chậm.
(e) Magnesium đóng vai trò là kim loại cơ bản trong một số loại hợp kim nhẹ.
Số phát biểu đúng là
Một chiếc xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu chứa 400 g hydrogen ở áp suất cao trong bình nhiên liệu. Cho biết:
- Cứ 2 g hydrogen được sử dụng trong pin thì giải phóng 286 kJ năng lượng, chỉ có 60% năng lượng giải phóng từ pin nhiên liệu được chuyển đổi thành công việc hữu ích.
- Xe di chuyển 1 km thì tiêu tốn kJ.
Hỏi khi sử dụng hết lượng hydrogen chứa trong bình nhiên liệu thì có thể lái xe đi được bao nhiêu km? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Dung dịch A gồm và trong nước. Tiến hành chuẩn độ ion trong dung dịch A bằng dung dịch thuốc tím đã biết nồng độ.
a). Phương trình hoá học của phản ứng diễn ra trong thí nghiệm trên là:
b). Để tiến hành chuẩn độ, dung dịch chứa ion được cho vào burette, dung dịch thuốc tím được cho vào bình tam giác
c). Quá trình chuẩn độ cần sử dụng chất chỉ thị màu là phenolphtalein
d). Thời điểm kết thúc chuẩn độ là khi hỗn hợp phản ứng có dư một vài giọt dung dịch A
Sử dụng thiết bị sau với dòng điện một chiều, thực hiện mạ một chiếc thìa bằng kim loại như hình bên dưới:
a). Bạc sẽ bám lên chiếc thìa bởi vì bạc là kim loại rất hoạt động
b). Dung dịch điện phân là muối bạc tan tốt trong nước
c). Điện cực kim loại được làm bằng bạc
d). Chiếc thìa được nối với cực âm của nguồn điện
Cho vài tinh thể sodium acetate vào ống nghiệm chứa 1 mL nước được dung dịch X.
a). Dung dịch X có pH > 7
b). Cho biết phản ứng thuỷ phân là phản ứng thu nhiệt. Như vậy, khi đun nóng dung dịch X thì pH của dung dịch sẽ giảm xuống
c). Trong dung dịch X có cả phân tử NaOH
d). Trong dung dịch X có cả và tồn tại đồng thời
Có 3 thí nghiệm dưới đây.
- Thí nghiệm 1: Hoà tan barium chloride vào ống nghiệm chứa nước thu được dung dịch không có màu.
- Thí nghiệm 2: Hoà tan iron(III) chloride vào ống nghiệm chứa nước thu được dung dịch màu vàng nâu có pH < 7. Sau một thời gian, thấy có kết tủa màu nâu trong ống nghiệm.
- Thí nghiệm 3: Hoà tan aluminium(III) chloride vào ống nghiệm chứa nước thu được dung dịch không màu. Sau một thời gian, thấy có kết tủa màu trắng trong ống nghiệm. Dung dịch thu được có pH < 7.
a). Ở Thí nghiệm 2 có quá trình hình thành phức chất aqua của Ở Thí nghiệm 3 có quá trình hình thành phức chất aqua của
b). Ở cả 3 thí nghiệm đều có diễn ra quá trình thuỷ phân cation kim loại hoặc phức chất aqua
c). Ở Thí nghiệm 1, thu được dung dịch có pH > 7
d). Ở Thí nghiệm 1, không có dấu hiệu của phản ứng hình thành phức chất