JavaScript is required
Danh sách đề

20+ Đề thi thử TN THPT môn Hóa học có hướng dẫn giải - Đề số 6

28 câu hỏi phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Al = 27; Fe = 56.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Kết quả phân tích nguyên tố trong phân tử một peptide X như sau: %C = 41,10%; %H = 6,85%; %N = 19,18% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 146. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Đáp án
Ta có:
  • %O = 100% - 41,10% - 6,85% - 19,18% = 32,87%
  • Gọi công thức phân tử của X là $C_xH_yN_zO_t$
  • Ta có tỉ lệ: $x:y:z:t = \frac{\%C}{12} : \frac{\%H}{1} : \frac{\%N}{14} : \frac{\%O}{16} = \frac{41,10}{12} : \frac{6,85}{1} : \frac{19,18}{14} : \frac{32,87}{16} = 3,425 : 6,85 : 1,37 : 2,05 \approx 2,5 : 5 : 1 : 1,5$
  • Nhân tất cả cho 2 để được số nguyên: $x:y:z:t = 5:10:2:3$
  • Vậy công thức đơn giản nhất của X là $(C_5H_{10}N_2O_3)_n$
  • Phân tử khối của X là 146, nên $n(5*12 + 10*1 + 2*14 + 3*16) = 146 => n(60 + 10 + 28 + 48) = 146 => 146n = 146 => n = 1$
  • Vậy công thức phân tử của X là $C_5H_{10}N_2O_3$
  • Với 2 N và 3 O, suy ra X là dipeptit. Vì dipeptit có dạng $C_xH_yN_2O_3$

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
  • %O = 100% - 41,10% - 6,85% - 19,18% = 32,87%
  • Gọi công thức phân tử của X là $C_xH_yN_zO_t$
  • Ta có tỉ lệ: $x:y:z:t = \frac{\%C}{12} : \frac{\%H}{1} : \frac{\%N}{14} : \frac{\%O}{16} = \frac{41,10}{12} : \frac{6,85}{1} : \frac{19,18}{14} : \frac{32,87}{16} = 3,425 : 6,85 : 1,37 : 2,05 \approx 2,5 : 5 : 1 : 1,5$
  • Nhân tất cả cho 2 để được số nguyên: $x:y:z:t = 5:10:2:3$
  • Vậy công thức đơn giản nhất của X là $(C_5H_{10}N_2O_3)_n$
  • Phân tử khối của X là 146, nên $n(5*12 + 10*1 + 2*14 + 3*16) = 146 => n(60 + 10 + 28 + 48) = 146 => 146n = 146 => n = 1$
  • Vậy công thức phân tử của X là $C_5H_{10}N_2O_3$
  • Với 2 N và 3 O, suy ra X là dipeptit. Vì dipeptit có dạng $C_xH_yN_2O_3$

Câu 2:

Trong công nghiệp, sodium hydroxide được sản xuất từ quá trình nào?
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong công nghiệp, $NaOH$ được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch $NaCl$ bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn.
Phương trình điện phân:
$2NaCl + 2H_2O \rightarrow 2NaOH + H_2 + Cl_2$

Câu 3:

Ứng dụng nào sau đây không phải là của sodium carbonate? 
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Sodium carbonate (Na2CO3) có nhiều ứng dụng quan trọng, bao gồm:
  • Làm mềm nước cứng: Na2CO3 kết tủa các ion Ca2+ và Mg2+ gây ra độ cứng của nước.
  • Sản xuất thủy tinh, xà phòng, chất tẩy rửa.
  • Sản xuất bột giấy.
  • Sản xuất sodium hydrogencarbonate (NaHCO3).
Tẩy rửa dầu mỡ thường là công dụng của các chất kiềm mạnh như NaOH.

Câu 4:

Trong phân tử carboxylic acid đơn chức X, phân tử chứa vòng benzene có phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H và O lần lượt là 68,85%; 4,92% và 26,23%. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi công thức phân tử của X là $C_xH_yO_z$.
Ta có tỉ lệ: $x:y:z = \frac{68,85}{12} : \frac{4,92}{1} : \frac{26,23}{16} = 5,7375 : 4,92 : 1,639375 \approx 3.5 : 3 : 1$
Suy ra công thức đơn giản nhất là $(C_{3.5}H_3O)_n$ hay $(C_7H_6O_2)_n$.
Vì X là acid đơn chức chứa vòng benzene nên $n=1$. Vậy công thức phân tử của X là $C_7H_6O_2$.
Công thức cấu tạo phù hợp là $C_6H_5COOH$ (acid benzoic).
* Đáp án A sai vì acid benzoic không có đồng phân cấu tạo nào khác (chỉ có 1). * Đáp án B sai vì acid benzoic không làm mất màu nước brom. * Đáp án C sai vì acid benzoic không phải là chất đầu dãy đồng đẳng của các acid carboxylic (vì có vòng benzene). * Đáp án D đúng.

Câu 5:

Cho hai phản ứng với biến thiên enthalpy chuẩn sau:

(1) N2(g)+3H2(g)2NH3(g)                      ΔrH298°=92 kJ

(2) CH4(g)+2O2(g)CO2(g)+2H2O(g)   ΔrH298°=890 kJ

Dựa vào biến thiên enthalpy, kết luận nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: undefined

Câu 6:

Thành phần chính của tinh dầu chuối là isoamyl acetate. Ester này có thể được tổng hợp từ phản ứng ester hoá giữa acetic acid và alcohol isoamylic, được sản xuất theo phản ứng sau:

CH3COOH+CH32CHCH2CH2OHCH3COOCH2CH2CHCH32+H2O

Để tăng hiệu suất phản ứng điều chế dầu chuối, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Để khử chua cho đất, người ta thường sử dụng     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cho các loại tơ sau: (1) tơ tằm; (2) bông; (3) len; (4) tơ capron; (5) tơ visco; (6) tơ nylon-6,6; (7) tơ cellulose acetate. Những loại tơ có nguồn gốc cellulose là     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Khi trộn cellulose với hoá chất thích hợp (dung dịch Schweizer) thu được dung dịch nhớt dùng để chế tạo tơ visco. Phát biểu nào sau đây về tơ visco là đúng?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Trong môi trường kiềm xảy ra sự chuyển hoá fructose thành glucose theo cân bằng:

HOCH2[CH(OH)]3COCH2OHOHHOCH2[CH(OH)]4CHO

 

Do đó, fructose vẫn tham gia phản ứng tráng bạc, mặc dù phân tử không có nhóm chức aldehyde.

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Thành phần chính tạo nên mùi thơm dịu của dầu chuối dùng trong đồ uống, bánh kẹo là ester X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH2CHCH32Tên của X là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Khi hoà tan hợp chất FeCl2, vào nước thu được dung dịch X có chứa FeOH26]2+, Cl.Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Có các phát biểu sau:

(a) Các kim loại nhóm IA là kim loại nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy thấp.

(b) Nhiều tính chất vật lí của kim loại trong nhóm IIA biến đổi theo xu hướng rõ rệt. Đó là do các kim loại này có cùng kiểu cấu trúc tinh thể.

(c) Nhìn chung, kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh hơn so với kim loại nhóm IA.

(d) Ở nhiệt độ thường, các kim loại nhóm IA và nhóm IIA đều phản ứng với nước dù phản ứng diễn ra nhanh hay chậm.

(e) Magnesium đóng vai trò là kim loại cơ bản trong một số loại hợp kim nhẹ.

Số phát biểu đúng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Kim loại nhôm không được sử dụng trong trường hợp nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Cho một mẩu nhỏ calcium vào cốc nước có thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein. Khi kết thúc phản ứng,

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Ống thoát nước của bồn rửa ở nhà bếp có thể bị tắc do sự tích tụ dầu, mỡ. Hoá chất nào phù hợp để làm tan phần dầu, mỡ này?    
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Theo thuyết Liên kết hoá trị, số liên kết cộng hoá trị trong phức chất FeOH3OH23 là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Dung dịch A gồm Fe2+,  H+SO42 trong nước. Tiến hành chuẩn độ ion Fe2+ trong dung dịch A bằng dung dịch thuốc tím đã biết nồng độ.

A.

a). Phương trình hoá học của phản ứng diễn ra trong thí nghiệm trên là:

5Fe2+(aq)+MnO4(aq)+8H+(aq)5Fe3+(aq)+Mn2+(aq)+4H2O(l)

B.

b). Để tiến hành chuẩn độ, dung dịch chứa ion Fe2+ được cho vào burette, dung dịch thuốc tím được cho vào bình tam giác

C.

c). Quá trình chuẩn độ cần sử dụng chất chỉ thị màu là phenolphtalein

D.

d). Thời điểm kết thúc chuẩn độ là khi hỗn hợp phản ứng có dư một vài giọt dung dịch A

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Sử dụng thiết bị sau với dòng điện một chiều, thực hiện mạ một chiếc thìa bằng kim loại như hình bên dưới:

A.

a). Bạc sẽ bám lên chiếc thìa bởi vì bạc là kim loại rất hoạt động

B.

b). Dung dịch điện phân là muối bạc tan tốt trong nước

C.

c). Điện cực kim loại được làm bằng bạc

D.

d). Chiếc thìa được nối với cực âm của nguồn điện

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Cho vài tinh thể sodium acetate vào ống nghiệm chứa 1 mL nước được dung dịch X.

A.

a). Dung dịch X có pH > 7

B.

b). Cho biết phản ứng thuỷ phân CH3COO là phản ứng thu nhiệt. Như vậy, khi đun nóng dung dịch X thì pH của dung dịch sẽ giảm xuống

C.

c). Trong dung dịch X có cả phân tử NaOH

D.

d). Trong dung dịch X có cả CH3COOHCH3COO tồn tại đồng thời

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Có 3 thí nghiệm dưới đây.

- Thí nghiệm 1: Hoà tan barium chloride vào ống nghiệm chứa nước thu được dung dịch không có màu.

- Thí nghiệm 2: Hoà tan iron(III) chloride vào ống nghiệm chứa nước thu được dung dịch màu vàng nâu có pH < 7. Sau một thời gian, thấy có kết tủa màu nâu trong ống nghiệm.

- Thí nghiệm 3: Hoà tan aluminium(III) chloride vào ống nghiệm chứa nước thu được dung dịch không màu. Sau một thời gian, thấy có kết tủa màu trắng trong ống nghiệm. Dung dịch thu được có pH < 7.

A.

a). Thí nghiệm 2 có quá trình hình thành phức chất aqua của Fe3+.Thí nghiệm 3 có quá trình hình thành phức chất aqua của Al3+.

B.

b). Ở cả 3 thí nghiệm đều có diễn ra quá trình thuỷ phân cation kim loại hoặc phức chất aqua

C.

c). Thí nghiệm 1, thu được dung dịch có pH > 7

D.

d). Thí nghiệm 1, không có dấu hiệu của phản ứng hình thành phức chất

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP