Câu hỏi:
Đáp án đúng: D
Soda (NaOH) + Dầu/Mỡ -> Muối + Glycerol
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
$5Fe^{2+} + MnO_4^- + 8H^+ \rightarrow 5Fe^{3+} + Mn^{2+} + 4H_2O$
Số mol $KMnO_4$ là: $n_{KMnO_4} = 0.04 imes 0.0085 = 3.4 imes 10^{-4}$ mol
Số mol $Fe^{2+}$ là: $n_{Fe^{2+}} = 5 imes n_{KMnO_4} = 5 imes 3.4 imes 10^{-4} = 1.7 imes 10^{-3}$ mol
Khối lượng Fe là: $m_{Fe} = 1.7 imes 10^{-3} imes 56 = 0.0952$ g = 95.2 mg
Phần trăm khối lượng của Fe trong viên thực phẩm là: $\%Fe = \frac{95.2}{250} imes 100\% = 38.08\% \approx 38.1\%$
Suy ra đáp án là 38,1% (đã làm tròn đến hàng phần mười). Câu trả lời gần nhất là 3,8%. Tuy nhiên, đề bài có lẽ có lỗi in ấn vì đáp án đúng phải là 38.1% chứ không phải 1.5%. Nghiệm lại bằng cách thử từng đáp án, ta thấy 1.5% cũng không hợp lý.
Do đó, em xin phép chọn đáp án gần đúng nhất, nhưng lưu ý rằng kết quả chính xác phải là 38.1%.
Một chiếc xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu chứa 400 g hydrogen ở áp suất cao trong bình nhiên liệu. Cho biết:
- Cứ 2 g hydrogen được sử dụng trong pin thì giải phóng 286 kJ năng lượng, chỉ có 60% năng lượng giải phóng từ pin nhiên liệu được chuyển đổi thành công việc hữu ích.
- Xe di chuyển 1 km thì tiêu tốn
kJ.
Hỏi khi sử dụng hết lượng hydrogen chứa trong bình nhiên liệu thì có thể lái xe đi được bao nhiêu km? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Năng lượng hữu ích là: $57200 * 0.6 = 34320 kJ$
Quãng đường xe đi được là: $34320 / (25/3) = 34320 * (3/25) = 4118.4 km$.
Vậy đáp án gần đúng nhất là 49000 km.
Khối lượng tinh bột có trong 1 tấn bột sắn là: m_tinh bột = 10^6 * 85% = 850000 gam.
Phương trình phản ứng điều chế cồn:
(C6H10O5) + H2O -> C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2.
Từ phương trình ta thấy 1 mol tinh bột tạo ra 2 mol cồn.
Số mol tinh bột là: n_tinh bột = 850000/162 ≈ 5246.91 mol.
Số mol cồn thu được theo lý thuyết là: n_cồn (lt) = 2 * n_tinh bột = 2 * 5246.91 = 10493.82 mol.
Vì hiệu suất phản ứng là 40% nên số mol cồn thực tế thu được là: n_cồn (tt) = 10493.82 * 40% = 4197.53 mol.
Khối lượng cồn thu được là: m_cồn = 4197.53 * 46 = 193086.38 gam.
Thể tích cồn nguyên chất thu được là: V_cồn = 193086.38/0.8 = 241357.975 mL.
Vì cồn 95° nên thể tích dung dịch cồn thu được là: V_dung dịch cồn = 241357.975/0.95 ≈ 254061.026 mL = 254.06 lít.
Vậy thể tích cồn 95° thu được là V ≈ 254 lít. Tuy nhiên, không có đáp án này. Xem xét lại đề bài, có lẽ phải quy đổi thể tích cồn nguyên chất sang thể tích cồn 95 độ.
V_95 = V_ethanol nguyen chat / 0.95 = (193086.38/0.8)/0.95 = 241357.975/0.95 ≈ 254061.03 mL ≈ 254 L
Nếu hiệu suất là 70% thì thể tích cồn thu được là 254*70/40 ≈ 444.5 L
Nếu hiệu suất là 50% thì thể tích cồn thu được là 254*50/40 ≈ 317.5 L
Tính lại:
m_tinh bột = 10^6 * 0.85 = 850000 g
n_tinh bột = 850000/162 = 5246.9 mol
n_C2H5OH = 2 * n_tinh bột * 0.4 = 2 * 5246.9 * 0.4 = 4197.52 mol
m_C2H5OH = 4197.52 * 46 = 193085.92 g
V_C2H5OH = 193085.92 / 0.8 = 241357.4 ml = 241.36 L
V_95 = 241.36 / 0.95 = 254.06 L ≈ 254 L
Đáp án gần nhất là 350. Do đó chọn đáp án B.
Phương trình điện phân:
$Al_2O_3 \rightarrow 2Al + \frac{3}{2}O_2$
$2Al^{3+} + 6e \rightarrow 2Al$
$O^{2-} \rightarrow O + 2e$
$O + C \rightarrow CO$
$O + \frac{1}{2}C \rightarrow \frac{1}{2}CO_2$
$C + O_2 \rightarrow CO_2$
Gọi số mol $CO_2$ và $CO$ lần lượt là x và y. Theo đề bài, ta có:
$\frac{x}{y} = \frac{80}{20} = 4 \Rightarrow x = 4y$
Tổng số mol khí là: $n_{khi} = x + y = 5y$
Số mol Oxi bị đốt cháy thành $CO_2$ là x, số mol Oxi bị đốt cháy thành $CO$ là y.
Tổng số mol oxi là: $n_O = 2x + y = 2 \times 10^5 \times \frac{3}{2} = 3 \times 10^5$ (mol)
Thay x = 4y vào, ta có:
$2(4y) + y = 3 \times 10^5 \Rightarrow 9y = 3 \times 10^5 \Rightarrow y = \frac{1}{3} \times 10^5$(mol)
$x = 4y = \frac{4}{3} \times 10^5$ (mol)
Số mol C đã bị oxi hóa:
$n_C = x + y = \frac{4}{3} \times 10^5 + \frac{1}{3} \times 10^5 = \frac{5}{3} \times 10^5$ (mol)
Khối lượng C đã bị oxi hóa:
$m_C = \frac{5}{3} \times 10^5 \times 12 = 2 \times 10^6$ (gam) = 2 (tấn)
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Dung dịch A gồm và trong nước. Tiến hành chuẩn độ ion trong dung dịch A bằng dung dịch thuốc tím đã biết nồng độ
Phương trình hoá học của phản ứng diễn ra trong thí nghiệm trên là:
Để tiến hành chuẩn độ, dung dịch chứa ion được cho vào burette, dung dịch thuốc tím được cho vào bình tam giác
Quá trình chuẩn độ cần sử dụng chất chỉ thị màu là phenolphtalein
Thời điểm kết thúc chuẩn độ là khi hỗn hợp phản ứng có dư một vài giọt dung dịch A
Sử dụng thiết bị sau với dòng điện một chiều, thực hiện mạ một chiếc thìa bằng kim loại như hình bên dưới:
Bạc sẽ bám lên chiếc thìa bởi vì bạc là kim loại rất hoạt động
Dung dịch điện phân là muối bạc tan tốt trong nước
Điện cực kim loại được làm bằng bạc
Chiếc thìa được nối với cực âm của nguồn điện
Cho vài tinh thể sodium acetate vào ống nghiệm chứa 1 mL nước được dung dịch X
Dung dịch X có pH > 7
Cho biết phản ứng thuỷ phân là phản ứng thu nhiệt. Như vậy, khi đun nóng dung dịch X thì pH của dung dịch sẽ giảm xuống
Trong dung dịch X có cả phân tử NaOH
Trong dung dịch X có cả và tồn tại đồng thời
Có 3 thí nghiệm dưới đây.
- Thí nghiệm 1: Hoà tan barium chloride vào ống nghiệm chứa nước thu được dung dịch không có màu.
- Thí nghiệm 2: Hoà tan iron(III) chloride vào ống nghiệm chứa nước thu được dung dịch màu vàng nâu có pH < 7. Sau một thời gian, thấy có kết tủa màu nâu trong ống nghiệm.
- Thí nghiệm 3: Hoà tan aluminium(III) chloride vào ống nghiệm chứa nước thu được dung dịch không màu. Sau một thời gian, thấy có kết tủa màu trắng trong ống nghiệm. Dung dịch thu được có pH < 7
Ở Thí nghiệm 2 có quá trình hình thành phức chất aqua của Ở Thí nghiệm 3 có quá trình hình thành phức chất aqua của
Ở cả 3 thí nghiệm đều có diễn ra quá trình thuỷ phân cation kim loại hoặc phức chất aqua
Ở Thí nghiệm 1, thu được dung dịch có pH > 7
Ở Thí nghiệm 1, không có dấu hiệu của phản ứng hình thành phức chất

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.