28 câu hỏi phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Với mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hạt nhân nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron. Số khối của nguyên tử sodium là
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho phản ứng oxi hóa – khử sau:
a). Thế điện cực chuẩn tương ứng của cặp Fe3+/Fe2+ nhỏ hơn của cặp Ag+/Ag
b). Tính oxi hoá của Ag+ mạnh hơn của Fe3+
c). Tính khử của Fe2+ mạnh hơn của Ag
d). Trong thực tế, bạc được điều chế chủ yếu theo phản ứng trên
Để điều chế một lượng nhỏ khí chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đặc phản ứng với MnO2 rắn theo sơ đồ thí nghiệm như hình dưới đây, trong đó bình (1) chứa NaCl(aq) giúp giữ khí HCl, bình (2) chứa H2SO4 (l) đặc giúp hút ẩm, làm khô khí, bảo đảm chất lượng chlorine.
a). Dung dịch HCl đặc đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng điều chế chlorine
b). Bông tẩm dung dịch NaOH giúp ngăn khí chlorine rò rỉ ra ngoài
c). Nếu hoán đổi vị trí bình (1) và bình (2), chất lượng khí chlorine thu được sẽ không đổi
d). Khi thay MnO2 bằng KMnO4 cùng khối lượng, lượng Cl2 thu được sẽ nhiều hơn, biết HCl đặc dùng dư. Cho phương trình hoá học của phản ứng giữa KMnO4 và HCl là:
Năm 1839, Charles Goodyear đã được cấp bằng sáng chế cho phát minh về quy trình hoá học để chế tạo ra cao su lưu hoá - một loại cao su có cấu trúc đặc biệt, bền cơ học, chịu được sự ma sát, va chạm, đàn hồi tốt và có thế đúc được.
a). Cao su lưu hoá còn có tên gọi là cao su buna-S
b). Bản chất của việc lưu hoá cao su là tạo ra cầu nối disulfide giữa các mạch cao su nên cao su lưu hoá có tính chất cơ lí nổi trội hơn
c). Trong mủ cao su thiên nhiên, polymer có tính đàn hồi là polyisoprene
d). Cao su lưu hoá có cấu trúc mạng không gian nên bền hơn cao su chưa lưu hoá
Khi cho dung dịch sodium choride bão hoà đến dư vào dung dịch copper(II) sulfate loãng, chỉ thấy dấu hiệu nhạt màu, không thấy dấu hiệu dung dịch chuyển sang màu khác.
Tương tự, nếu tiến hành thí nghiệm cho dung dịch hydrochloric acid và dung dịch copper(II) sulfate cũng giúp tìm hiểu khả năng phản ứng giữa chúng.
a). Thí nghiệm được tiến hành bằng cách cho từ từ đến dư dung dịch hydrochloric acid loãng vào dung dịch copper(II) sulfate đặc
b). Nếu dung dịch chuyển từ màu này sang màu khác thì đề xuất rằng giữa dung dịch copper(II) sulfate và dung dịch hydrochloric acid có phản ứng hình thành phức chất
c). Khả năng thay thế phối tử trong phức chất [Cu(OH)2)6]2+ không phụ thuộc vào nồng độ của anion trong dung dịch mà phụ thuộc vào tính acid mạnh của hydrochloric acid
d). Dung dịch phản ứng chuyển từ màu xanh sang màu vàng