JavaScript is required
Danh sách đề

20+ Đề thi thử TN THPT môn Hóa học có hướng dẫn giải - Đề số 10

28 câu hỏi phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Với mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án.

Hạt nhân nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron. Số khối của nguyên tử sodium là

Đáp án
Số khối (A) của một nguyên tử được tính bằng tổng số proton (Z) và neutron (N) trong hạt nhân: $A = Z + N$
Trong trường hợp này, sodium có 11 proton và 12 neutron, vậy số khối là:
$A = 11 + 12 = 23$

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Với mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án.

Hạt nhân nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron. Số khối của nguyên tử sodium là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số khối (A) của một nguyên tử được tính bằng tổng số proton (Z) và neutron (N) trong hạt nhân: $A = Z + N$
Trong trường hợp này, sodium có 11 proton và 12 neutron, vậy số khối là:
$A = 11 + 12 = 23$
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức cấu tạo của Benzoic acid là $C_6H_5COOH$.

Câu 3:

Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong phổ khối lượng MS, peak $[M^+]$ lớn nhất (peak phân tử) tương ứng với ion phân tử và được sử dụng để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ.
Vậy đáp án đúng là peak $[M^+]$ lớn nhất.

Câu 4:

Những kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ngay ở nhiệt độ thường?     
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các kim loại kiềm (như K, Na, Li...) và một số kim loại kiềm thổ (như Ca, Ba, Sr...) có khả năng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Trong các đáp án:
  • Đáp án A: K, Na, Ca, Ba đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
  • Đáp án B: Be không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
  • Đáp án C: Mg tác dụng chậm với nước lạnh, Cu không tác dụng với nước.
  • Đáp án D: Be không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Vậy đáp án đúng là A.

Câu 5:

Phương trình hóa học nào dưới đây là phương trình biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của một chất?     
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn (298K, 1 bar).
Phương trình ở đáp án B thỏa mãn điều kiện này: Na(s) + $\frac{1}{2}$Br$_2$(g) $\rightarrow$ NaBr(s).

Câu 6:

Nung nóng một mẫu CuSO4.5H2O ở 300 °C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn X. Hoà tan chất rắn vào nước thu được dung dịch Y. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Ester nào sau đây có công thức phân tử khác C4H8O2?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Một lượng lớn soda được điều chế bằng phương pháp Solvay bằng cách cho khí CO2 vào dung dịch NaCl bão hoà và NH3 bão hoà. Đặc điểm của phương pháp này là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cho phản ứng sau: H2S(aq)+H2OHS(aq)+H3O+(aq). Những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted – Lowry?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng phú dưỡng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trong quá trình chuẩn độ Fe2+ hay FeOH262+ bằng dung dịch thuốc tím thì chất đóng vai trò chất oxi hoá là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Ethanol là một chất lỏng, có nhiệt độ sôi là 78,3oC và tan nhiều trong nước. Phương pháp tách riêng được ethanol từ hỗn hợp ethanol và nước là     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Thành phần chính của khoáng vật hematite dùng để sản xuất gang, thép là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây về hợp chất carbonyl là không đúng?      
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Ở phản ứng tách kim loại từ zinc oxide bằng phương pháp nhiệt luyện tạo ra     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Phát biểu nào sau đây về acid béo omega-3 và omega-6 là không đúng?      
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Loại đường nào sau đây chứa nhiều trong thân cây mía?     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho phản ứng oxi hóa – khử sau:

Ag+(aq)+Fe2+(aq)Ag(s)+Fe3+(aq)
A.

a). Thế điện cực chuẩn tương ứng của cặp Fe3+/Fe2+ nhỏ hơn của cặp Ag+/Ag

B.

b). Tính oxi hoá của Ag+ mạnh hơn của Fe3+

C.

c). Tính khử của Fe2+ mạnh hơn của Ag

D.

d). Trong thực tế, bạc được điều chế chủ yếu theo phản ứng trên

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Để điều chế một lượng nhỏ khí chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đặc phản ứng với MnO2 rắn theo sơ đồ thí nghiệm như hình dưới đây, trong đó bình (1) chứa NaCl(aq) giúp giữ khí HCl, bình (2) chứa H2SO4 (l) đặc giúp hút ẩm, làm khô khí, bảo đảm chất lượng chlorine.

A.

a). Dung dịch HCl đặc đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng điều chế chlorine

B.

b). Bông tẩm dung dịch NaOH giúp ngăn khí chlorine rò rỉ ra ngoài

C.

c). Nếu hoán đổi vị trí bình (1) và bình (2), chất lượng khí chlorine thu được sẽ không đổi

D.

d). Khi thay MnO2 bằng KMnO4 cùng khối lượng, lượng Cl2 thu được sẽ nhiều hơn, biết HCl đặc dùng dư. Cho phương trình hoá học của phản ứng giữa KMnO4 và HCl là:

2KMnO4+16HCl2KCl+2MnCl2+8H2O+5Cl2

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Năm 1839, Charles Goodyear đã được cấp bằng sáng chế cho phát minh về quy trình hoá học để chế tạo ra cao su lưu hoá - một loại cao su có cấu trúc đặc biệt, bền cơ học, chịu được sự ma sát, va chạm, đàn hồi tốt và có thế đúc được.

A.

a). Cao su lưu hoá còn có tên gọi là cao su buna-S

B.

b). Bản chất của việc lưu hoá cao su là tạo ra cầu nối disulfide SS giữa các mạch cao su nên cao su lưu hoá có tính chất cơ lí nổi trội hơn

C.

c). Trong mủ cao su thiên nhiên, polymer có tính đàn hồi là polyisoprene

D.

d). Cao su lưu hoá có cấu trúc mạng không gian nên bền hơn cao su chưa lưu hoá

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Khi cho dung dịch sodium choride bão hoà đến dư vào dung dịch copper(II) sulfate loãng, chỉ thấy dấu hiệu nhạt màu, không thấy dấu hiệu dung dịch chuyển sang màu khác.

Tương tự, nếu tiến hành thí nghiệm cho dung dịch hydrochloric acid và dung dịch copper(II) sulfate cũng giúp tìm hiểu khả năng phản ứng giữa chúng.

A.

a). Thí nghiệm được tiến hành bằng cách cho từ từ đến dư dung dịch hydrochloric acid loãng vào dung dịch copper(II) sulfate đặc

B.

b). Nếu dung dịch chuyển từ màu này sang màu khác thì đề xuất rằng giữa dung dịch copper(II) sulfate và dung dịch hydrochloric acid có phản ứng hình thành phức chất

C.

c). Khả năng thay thế phối tử trong phức chất [Cu(OH)2)6]2+ không phụ thuộc vào nồng độ của anion Cl trong dung dịch mà phụ thuộc vào tính acid mạnh của hydrochloric acid

D.

d). Dung dịch phản ứng chuyển từ màu xanh sang màu vàng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP