JavaScript is required
Danh sách đề

Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT Hóa học có đáp án (2025 mới) - Đề 6

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Đun nóng 100 mL dung dịch glucose a mol/L với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam kết tủa. Giá trị của a là

A.
A. 0,2.
B.
0,5.
C.
1,0.
D.
0,1
Đáp án
Đáp án đúng: E
Phản ứng tráng gương của glucose:

$C_6H_{12}O_6 + 2AgNO_3 + 3NH_3 + H_2O \rightarrow 2Ag + C_6H_{12}O_7 + 2NH_4NO_3$

Số mol Ag thu được là: $n_{Ag} = \frac{21.6}{108} = 0.2$ mol

Theo phương trình phản ứng, số mol glucose là: $n_{glucose} = \frac{1}{2} n_{Ag} = \frac{1}{2} * 0.2 = 0.1$ mol

Thể tích dung dịch glucose là 100 mL = 0.1 L

Vậy nồng độ mol của dung dịch glucose là: $a = \frac{0.1}{0.1} = 1$ mol/L

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng tráng gương của glucose:

$C_6H_{12}O_6 + 2AgNO_3 + 3NH_3 + H_2O \rightarrow 2Ag + C_6H_{12}O_7 + 2NH_4NO_3$

Số mol Ag thu được là: $n_{Ag} = \frac{21.6}{108} = 0.2$ mol

Theo phương trình phản ứng, số mol glucose là: $n_{glucose} = \frac{1}{2} n_{Ag} = \frac{1}{2} * 0.2 = 0.1$ mol

Thể tích dung dịch glucose là 100 mL = 0.1 L

Vậy nồng độ mol của dung dịch glucose là: $a = \frac{0.1}{0.1} = 1$ mol/L
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân đạm $NH_4NO_3$ khi tan trong nước sẽ tạo môi trường axit:
$NH_4NO_3 \rightarrow NH_4^+ + NO_3^-$
$NH_4^+ + H_2O \rightleftharpoons NH_3 + H_3O^+$
Do đó pH < 7, theo bảng thì hoa sẽ có màu hồng.

Câu 3:

Phức chất có công thức [PtCl2(NH3)2] có cấu tạo như hình bên dưới:

Phát biểu nào dưới đây về phức chất trên là không đúng? (ảnh 1)

Phát biểu nào dưới đây về phức chất trên là không đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu không đúng là D.

Phức chất $[PtCl_2(NH_3)_2]$ có cấu trúc vuông phẳng, không phải tứ diện.

  • Điện tích của phức chất: Pt(II) + 2Cl- + 2NH3 = +2 + 2(-1) + 2(0) = 0 => A đúng.

  • Phức chất có 2 loại phối tử là $Cl^-$ và $NH_3$ => B đúng.

  • $Pt^{2+}$ có cấu hình electron là $[Xe]4f^{14}5d^86s^0$. Để tạo phức vuông phẳng, $Pt^{2+}$ lai hóa $dsp^2$, sử dụng 4 orbital trống để nhận electron từ phối tử => C đúng.

Câu 4:

Chất béo là triester của acid béo với
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chất béo (triglyceride) là triester của glycerol và các acid béo.

Câu 5:

Cho dãy các chất: ethanol, acetic acid, methyl fomate, propionic acid. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào khối lượng phân tử và liên kết hydro.

Acetic acid và propionic acid là các acid carboxylic, tạo liên kết hydro mạnh và có khối lượng phân tử tương đối lớn.

Ethanol là alcohol, có liên kết hydro nhưng yếu hơn acid.

Methyl formate là ester, không có liên kết hydro mạnh như alcohol hay acid. Do đó methyl formate có nhiệt độ sôi thấp nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Carbohydrate (X) có công thức cấu tạo dưới đây:

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về (X)? (ảnh 1)

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về (X)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Công thức của tristearin là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Chất nào sau đây có thể là chất giặt rửa tổng hợp?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Đặc điểm nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Carbohydrate mạch phân nhánh, có nhiều trong các loại ngũ cốc là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Hiện nay người ta dùng thiết bị breathalyzer để đo nồng độ cồn trong khí thở của người tham gia giao thông. Khi có nồng độ cồn trong khí thở sẽ xảy ra phản ứng:

C2H5OH + K2Cr2O7+ H2SO4Ag+CH3COOH + Cr2SO43+ K2SO4+ H2O (*)

Tùy thuộc vào lượng K2Cr2O7 phản ứng, trên màn hình thiết bị sẽ xuất hiện số chỉ nồng độ cồn tương ứng. Người đi xe máy có nồng độ cồn trong khí thở sẽ bị xử phạt theo khung sau đây (trích từ Nghị định 100/ 2019/ NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP):

Nồng độ cồn

(mg/1L khí thở)

Mức tiền phạt

(VND)

Hình phạt bổ sung

(tước giấy phép lái xe)

≤ 0,25

2 triệu - 3 triệu

10 - 12 tháng

0,25 đến 0,4

4 triệu - 5 triệu

16 - 18 tháng

> 0,4

6 triệu - 8 triệu

22 - 24 tháng

A.

Một mẫu khí thở của một người điều khiển xe máy tham gia giao thông có thể tích 26,25 mL được thổi vào thiết bị breathalyzer thì có 0,056 mg K2Cr2O7 phản ứng (trong môi trường H2SO4 và ion Ag+ xúc tác). Người điều khiển xa máy đã vi phạm giao thông với mức tiền phạt (6 triệu - 8 triệu), tước giấy phép lái xe (22 - 24 tháng)

B.

. Phương pháp sản xuất các đồ uống có cồn được sử dụng phổ biến là hydrate hóa alkene

C.

Sau khi cân bằng với các hệ số của các chất là số nguyên nhỏ nhất thì tổng hệ số các chất tham gia phản ứng và sản phẩm của phản ứng (*) là 30

D.

. Sau khi uống đồ uống có cồn, ethanol sẽ được hấp thụ vào cơ thể thông qua hệ tiêu hóa

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Cho sơ đồ phản ứng: Z ← X→Y→ ammonium gluconate.

Biết Z là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.

Phát biểu nào sau đây đúng, phát biểu nào sau đây sai?

A.

Y là đồng phân của fructose

B.

. X là polysaccharide, tên của X là cellulose

C.

. Từ 24,3 kg chất X có thể điều chế được 35,46 kg chất Z với hiệu suất 80%

D.

. Để phân biệt X và Y có thể dùng dung dịch I2

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Tiến hành điều chế ethyl acetate theo các bước như hình sau:


Bước 1: Cho 10 mL cùng với 10 mL CH3COOH (D = 1,05 g/cm3), vài giọt dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều bình cầu.

Bước 2: Đun nóng bình cầu đến 70oC trong khoảng từ 5 đến 6 phút.

Bước 3: Các chất thu được ở bình nón được thêm tiếp vào 2 mL dung dịch NaCl bão hòa

A.

Bước 3, dung dịch NaCl bão hòa có vai trò làm tăng hiệu suất phản ứng ester hóa

B.

Sau Bước 1, trong bình cầu có phản ứng ester hóa sau:

CH3H2SO4,toCH3COOCH2CH3+ H2O

C.

. Đun nóng 6 gam acetic acid với 6 gam ethyl alcohol có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khối lượng ester tạo thành khi hiệu suất phản ứng 80% là 8,8 gam

D.

. Sau Bước 3, chất lỏng trong bình nón tách thành 2 lớp

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Khi hòa tan một lượng phèn nhôm – kali vào nước thì có các quá trình cơ bản sau:

Al3+(aq)+6H2O(l)[Al(OH2)6]3+(aq) (1)

[Al(OH2)6]3+(aq)+3H2O[Al(OH)3(H2O)3](s)+3H3O+(aq) (2)

A.

Để thu được nhiều kết tủa keo thì cần hòa tan lượng nhỏ phèn trong lượng lớn nước

B.

Ở quá trình (2), các phân tử nước đóng vai trò là dung môi

C.

Các quá trình (1) và (2) giúp giải thích vì sao cation Al3+ là một base trong dung dịch nước theo Bronsted – Lowry

D.

Quá trình (1) là quá trình tạo phức chất aqua của cation Al3+

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP