JavaScript is required
Danh sách đề

Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT Hóa học có đáp án (2025 mới) - Đề 27

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Để vôi sống (CaO) lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ cứng lại và giảm chất lượng. Một trong các phản ứng nào dưới đây giải thích cho hiện tượng đó?

A.

A CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

B.

B CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O.

C.
C CaO + CO2 → CaCO3
D.
D 2CaO → 2Ca + O2
Đáp án
Đáp án đúng: D
Vôi sống (CaO) để lâu ngày trong không khí sẽ tác dụng với CO2 có trong không khí tạo thành CaCO3, làm vôi bị cứng lại.
Phản ứng hóa học: $CaO + CO_2 \rightarrow CaCO_3$

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Để vôi sống (CaO) lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ cứng lại và giảm chất lượng. Một trong các phản ứng nào dưới đây giải thích cho hiện tượng đó?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vôi sống (CaO) để lâu ngày trong không khí sẽ tác dụng với CO2 có trong không khí tạo thành CaCO3, làm vôi bị cứng lại.
Phản ứng hóa học: $CaO + CO_2 \rightarrow CaCO_3$
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức của hợp chất X là $CH_3NHCH_3$.
Đây là một amine bậc hai, với hai nhóm methyl gắn vào nguyên tử nitrogen.
Vậy tên gọi của hợp chất X là dimethylamine.

Câu 3:

Chất nào sau đây còn được gọi với tên là diêm tiêu Chile?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Diêm tiêu Chile là tên gọi khác của muối natri nitrat (NaNO3).

Câu 5:

Linalyl acetate là một trong những thành phần chính của tinh dầu cam và mùi thơm của hoa oải hương. Cho công thức khung phân tử của linalyl acetate như sau:

Linalyl acetate là một trong những thành phần chính của tinh dầu cam và mùi thơm của hoa oải hương. Cho công thức khung phân tử của linalyl acetate như sau: Phát biểu nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta phân tích các đáp án:


  • Đáp án A sai vì linalyl acetate không có đồng phân hình học do không có liên kết đôi $C=C$ mà mỗi C của liên kết đôi lại liên kết với 2 nhóm thế khác nhau.

  • Đáp án B sai vì linalyl acetate có 1 liên kết pi trong gốc $C_3H_5$.

  • Đáp án C sai vì phân tử linalyl acetate có công thức $C_{12}H_{20}O_2$, vậy có 12 nguyên tử C.

  • Đáp án D đúng vì este không có nhóm OH nên không có peak đặc trưng ở vùng 3650-3200 $cm^{-1}$.

Câu 9:

Phối tử của phức chất [Cu(H2O)6]2+

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trong công nghiệp, để biến một lượng dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trình nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Khi điện phân dung dịch CuSO4 bằng dòng điện một chiều (với điện cực anode bằng Cu) thì ở anode luôn ưu tiên xảy ra quá trình:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Thành phần hóa học chính của quặng bauxite là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Cho pin điện hóa Galvani được thiết lập bởi điện cực Zn và điện cực Cu (cấu tạo như hình vẽ) ở 25°C. Biết thế điện cực chuẩn E°Cu2+/Cu=0,34VE°Zn2+/Zn=0,76V.

Cho pin điện hóa Galvani được thiết lập bởi điện cực Zn và điện cực Cu (cấu tạo như hình vẽ) ở 25°C. Biết thế điện cực chuẩn và Phát biểu nào dưới đây là sai? (ảnh 1) Phát biểu nào dưới đây là sai?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Keo epoxy (epoxy resin) là vật liệu phổ biến được sử dụng làm chất kết dính và lớp phủ bề mặt trong công nghiệp. Quá trình đông keo xảy ra khi một phân tử chứa hai nhóm epoxy tác dụng với một phân tử chứa hai nhóm amine, hình thành mạng lưới polymer, làm cho hỗn hợp keo dần đông cứng lại. Phần trăm đông keo (% đông keo) được sử dụng để đánh giá mức độ hoàn thành của phản ứng đóng rắn keo epoxy.

Trong thí nghiệm, Hình 1 và Hình 2 biểu diễn sự thay đổi của % đông keo theo thời gian ở 25°C, khi cùng một lượng chất E1 hoặc E2 (hợp chất chứa hai nhóm epoxy) phản ứng với các chất A1, A2, A3 hoặc A4 (hợp chất chứa hai nhóm amine) tại 25°C.

 Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Keo epoxy (epoxy resin) là vật liệu phổ biến được sử dụng làm chất kết dính và lớp phủ bề mặt trong công nghiệp. Quá trình đông keo xảy ra khi một phân tử chứa hai nhóm epoxy tác dụng với một phân tử chứa hai nhóm amine, hình thành mạng lưới polymer, làm cho hỗn hợp keo dần đông cứng lại. Phần trăm đông keo (% đông keo) được sử dụng để đánh giá mức độ hoàn thành của phản ứng đóng rắn keo epoxy. Trong thí nghiệm, Hình 1 và Hình 2 biểu diễn sự thay đổi của % đông keo theo thời gian ở 25°C, khi cùng một lượng chất E1 hoặc E2 (hợp chất chứa hai nhóm epoxy) phản ứng với các chất A1, A2, A3 hoặc A4 (hợp chất chứa hai nhóm amine) tại 25°C. (ảnh 1)

Hình 1: Phần trăm đông keo của E1 với 4 chất chứa hai nhóm amine

 Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Keo epoxy (epoxy resin) là vật liệu phổ biến được sử dụng làm chất kết dính và lớp phủ bề mặt trong công nghiệp. Quá trình đông keo xảy ra khi một phân tử chứa hai nhóm epoxy tác dụng với một phân tử chứa hai nhóm amine, hình thành mạng lưới polymer, làm cho hỗn hợp keo dần đông cứng lại. Phần trăm đông keo (% đông keo) được sử dụng để đánh giá mức độ hoàn thành của phản ứng đóng rắn keo epoxy. Trong thí nghiệm, Hình 1 và Hình 2 biểu diễn sự thay đổi của % đông keo theo thời gian ở 25°C, khi cùng một lượng chất E1 hoặc E2 (hợp chất chứa hai nhóm epoxy) phản ứng với các chất A1, A2, A3 hoặc A4 (hợp chất chứa hai nhóm amine) tại 25°C. (ảnh 2)

Hình 2: Phần trăm đông keo của E2 với 4 chất chứa hai nhóm amine

a. Sau 80 phút, phần trăm đông keo giữa E1 và A4100%.

b. Keo epoxy hình thành từ A3 với cả E1 và E2 đều có thể đông tụ hoàn toàn tại 25°C.

c. Theo hình 1 và hình 2, tại thời điểm 180 phút, % đông keo giữa E2 và A1 có giá trị thấp nhất trong tất cả các cặp đã khảo sát.

d. Nếu để tất cả các phản ứng diễn ra hoàn toàn không giới hạn, từ hình 1 và hình 2 có thể kết luận rằng ít nhất có 3 cặp chất có % đông keo đạt 100%.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Magnesium (Mg) là một vi chất dinh dưỡng quan trọng, cần thiết cho hoạt động bình thường của cơ và hệ thần kinh, sức khỏe xương, cũng như quá trình tổng hợp protein và ADN. Vì cơ thể không tự sản xuất được magnesium, chúng ta cần bổ sung qua chế độ ăn uống hoặc thuốc bổ sung magnesium.

Các lõi lọc nước “Edition Mg2+” được quảng cáo có khả năng làm giàu magnesium cho nước uống bằng cách thay thế khoảng 80% các ion calcium (Ca2+) trong nước bằng ion magnesium (Mg2+). Để kiểm chứng hiệu quả của lõi lọc nước này có đúng với quảng cáo hay không, một nhóm sinh viên đã tiến hành hai thí nghiệm với một mẫu nước máy X.

a). Nồng độ ion magnesium trong nước đã lọc lớn hơn 0,20 mmol/L. b). Nồng độ ion calcium trong nước đã lọc là 0,88 mmol/L. c). Hiệu quả của lõi lọc “Edition Mg2+” không đúng như quảng cáo. d). Để làm mất hoàn toàn tính cứng của 2 L nước máy X trên thì cần dùng ít nhất 243,8 mg Na2CO3 (biết rằng trong dung dịch X chỉ xảy ra phản ứng của Na2CO3 với hai ion Ca2+ và Mg2+). (ảnh 1)

Một loại bình lọc

+ Thí nghiệm 1: Cho mẫu nước máy X trên qua bình chứa lõi lọc “Edition Mg2+” thu được dung dịch Y. Để xác định nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch Y, nhóm sinh viên tiến hành chuẩn độ Y với cùng một thể tích 100 mL, theo hai phương pháp chuẩn độ bằng EDTA (acid ethylenediaminetetraacetic) nồng độ 0,01 mol/L.

Trong đó:

- Phương pháp xác định tổng nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ được thực hiện ở trong khoảng pH bằng 9 đến 10, khi đó EDTA (dưới dạng Y4) phản ứng với cả hai ion theo phương trình:

Mg2+(aq) + Y4(aq) → MgY2(aq)

Ca2+(aq) + Y4(aq) → CaY2 (aq)

- Phương pháp xác định riêng nồng độ ion Ca2+ được thực hiện ở pH > 12. Ở pH này, Mg2+ kết tủa và không phản ứng với EDTA, chỉ có Ca2+ phản ứng theo phương trình:

Ca2+(aq) + Y4(aq) → CaY2(aq)

Kết quả chuẩn độ thu được như sau:

- Thể tích EDTA đã dùng để đạt điểm tương đương trong phép chuẩn độ ion calcium là 8,8 mL.

- Thể tích EDTA đã dùng để đạt điểm tương đương trong phép chuẩn độ tổng ion magnesium và ion calcium là 10,8 mL.

+ Thí nghiệm 2: Tiến hành phân tích mẫu nước máy X trên và thu được các kết quả:

- Nồng độ ion calcium là 2,2 mmol/L.

- Tổng nồng độ ion magnesium và ion calcium là 2,3 mmol/L.

a). Nồng độ ion magnesium trong nước đã lọc lớn hơn 0,20 mmol/L.

b). Nồng độ ion calcium trong nước đã lọc là 0,88 mmol/L.

c). Hiệu quả của lõi lọc “Edition Mg2+” không đúng như quảng cáo.

d). Để làm mất hoàn toàn tính cứng của 2 L nước máy X trên thì cần dùng ít nhất 243,8 mg Na2CO3 (biết rằng trong dung dịch X chỉ xảy ra phản ứng của Na2CO3 với hai ion Ca2+ và Mg2+).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Một số hợp chất azo chứa nhóm chức azo (-N=N-) có thể tạo ra màu sắc đa dạng tùy vào cấu trúc hóa học và các nhóm thế trên vòng thơm benzene. Vì có thể tạo ra các màu sắc khác nhau nên chúng có thể được sử dụng để nhuộm vải hoặc tạo màu cho đồ ăn và mỹ phẩm. Tuy nhiên, vì một số hợp chất azo có thể thâm nhập vào cơ thể không chỉ qua da mà còn qua đường tiêu hóa, hô hấp góp phần tạo nên nguy cơ ung thư, nên việc sử dụng chúng được kiểm soát rất chặt chẽ và nghiêm ngặt.

Một công ty hóa chất X liên kết với công ty may mặc Y, sản xuất ra hợp chất azo màu vàng với một lượng lớn để công ty Y nhuộm cho 3000 chiếc thảm trải sàn và 1000 chiếc túi đựng. Nguyên liệu chính mà công ty hóa chất X sử dụng là aniline và toàn bộ quá trình sản xuất được thực hiện theo sơ đồ chuyển hóa sau:

Tổng khối lượng aniline tối thiểu mà công ty X cần sử dụng trong quá trình sản xuất là bao nhiêu kg? (ảnh 1)

Biết rằng:

+ Mỗi chiếc thảm trải sàn cần 1,5 m² vải với khối lượng 500 g/m².

+ Mỗi chiếc túi đựng cần 0,8 m² vải với khối lượng 600 g/m².

+ Để nhuộm 100 kg vải cần 280 gam hợp chất azo (màu vàng).

+ Hiệu suất quá trình (1) là 80% và hiệu suất quá trình (2) tính theo các chất phản ứng đều bằng 90%.

Tổng khối lượng aniline tối thiểu mà công ty X cần sử dụng trong quá trình sản xuất là bao nhiêu kg? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP