JavaScript is required
Danh sách đề

Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT Hóa học có đáp án (2025 mới) - Đề 20

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Với mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án.

Nitrogen (nitơ, N2) lỏng được sử dụng để bảo quản thực phẩm, mẫu phẩm trong y học,... Tính chất nào sau đây của nitrogen lỏng không liên quan đến ứng dụng trên

A.
Trơ về mặt hoá học.
B.
Có nhiệt độ thấp.
C.
Không độc.
D.
Không phản ứng với oxygen
Đáp án
Đáp án đúng: E
Nitrogen lỏng được sử dụng để bảo quản thực phẩm và mẫu phẩm y học chủ yếu dựa vào các tính chất sau:

  • Nhiệt độ thấp: Giúp làm chậm hoặc ngừng các quá trình sinh học và hóa học, ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và enzyme, do đó kéo dài thời gian bảo quản.

  • Trơ về mặt hóa học: Ngăn chặn các phản ứng không mong muốn có thể làm hỏng mẫu phẩm.

  • Không độc: Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và mẫu phẩm.


Tính chất 'không phản ứng với oxygen' không trực tiếp liên quan đến ứng dụng bảo quản. Vì vậy, đáp án là D.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nitrogen lỏng được sử dụng để bảo quản thực phẩm và mẫu phẩm y học chủ yếu dựa vào các tính chất sau:

  • Nhiệt độ thấp: Giúp làm chậm hoặc ngừng các quá trình sinh học và hóa học, ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và enzyme, do đó kéo dài thời gian bảo quản.

  • Trơ về mặt hóa học: Ngăn chặn các phản ứng không mong muốn có thể làm hỏng mẫu phẩm.

  • Không độc: Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và mẫu phẩm.


Tính chất 'không phản ứng với oxygen' không trực tiếp liên quan đến ứng dụng bảo quản. Vì vậy, đáp án là D.

Câu 2:

Chất nào sau đây thuộc nhóm halogen?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Halogen là nhóm các nguyên tố thuộc nhóm 7A trong bảng tuần hoàn, bao gồm Fluorine (F), Chlorine (Cl), Bromine (Br), Iodine (I), và Astatine (At). Trong các lựa chọn trên, Chlorine là halogen.
Oxygen thuộc nhóm 6A (nhóm oxy).
Nitrogen thuộc nhóm 5A (nhóm nitơ).
Sulfur thuộc nhóm 6A (nhóm oxy).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tính dẻo là khả năng một vật liệu có thể bị biến dạng dẻo (không đứt gãy) dưới tác dụng của lực kéo, nén hoặc uốn. Vàng có tính dẻo rất cao, cho phép nó được kéo thành sợi chỉ nhỏ hoặc dát mỏng mà không bị vỡ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.


Xét sơ đồ (1):

  • $C + O_2 \rightarrow CO_2$: Đây là phản ứng oxi hóa khử do C từ 0 lên +4 và O từ 0 xuống -2.

  • $CO_2 + C \rightarrow CO$: Đây là phản ứng oxi hóa khử do C trong $CO_2$ từ +4 xuống +2 và C đơn chất từ 0 lên +2.


Xét sơ đồ (2):

  • $CaCO_3 \rightarrow CaO + CO_2$: Đây không phải phản ứng oxi hóa khử vì số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.

  • $CaO + SiO_2 \rightarrow CaSiO_3$: Đây không phải phản ứng oxi hóa khử vì số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.


Vậy có 2 phản ứng oxi hóa khử.

Câu 5:

Vỏ tàu biển được làm bằng thép, để lâu trong tự nhiên sẽ bị gỉ. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
  • Vỏ tàu biển bị gỉ là một dạng ăn mòn điện hóa, do có sự tiếp xúc giữa các kim loại khác nhau (Fe trong thép và các tạp chất khác) trong môi trường điện ly (nước biển). Phát biểu A đúng.
  • Phủ sơn là một biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. Phát biểu B đúng.
  • NaCl là chất điện ly, thúc đẩy quá trình ăn mòn, bản thân sắt không tác dụng trực tiếp với NaCl. Phát biểu C sai.
  • Kẽm là kim loại hoạt động mạnh hơn sắt, nên khi gắn kẽm vào vỏ tàu, kẽm sẽ bị ăn mòn trước, bảo vệ sắt. Phát biểu D đúng.
Vậy phát biểu không đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Loại tơ nào sau đây không bị thuỷ phân khi ngâm và giặt trong xà phòng có độ kiềm cao?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Phản ứng nào sau đây dùng để phân biệt saccharose với maltose?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cao su thiên nhiên được khai thác từ mủ (nhựa) cây cao su có thành phần chính là polymer của isoprene, có cấu trúc như hình bên dưới.

 Phát biểu nào sau đây sai? (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Số phối tử trong phức chất PtCl2NH32 bằng bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử: E2H2O/2OH+H20=0,413V; EAl3+/Al=1,676V; EMg2+/Mg=2,356V; ENi2+/Ni=0,257V; ENa+/Na=2,713V. Dựa vào thông tin trên hãy cho biết kim loại nào sau đây không thể phản ứng với nước ở điều kiện chuẩn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Trong số các chất: KHCO3, Mg, CaCO3, NH3, BaCl2, Cu, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng ở nhiệt độ thường?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Acetylsalicylic acid được dùng làm thuốc cảm aspirin. Acetylsalicylic acid được điều chế theo phản ứng sau:

HOC6H4COOH + CH3CO2O CH3COOC6H4COOH+CH3COOH Salicylicacid Anhydrideacetic Acetylsalicylicacid

Biết mỗi vì thuốc aspirin có 10 viên (mỗi viên chứa 500 mg acetylsalicylic acid) và hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 92%. Để sản xuất 1 triệu vỉ thuốc cảm aspirin cần tối thiểu bao nhiêu tấn salicylic acid? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Isoamyl acetate có mùi chuối chín nên được dùng làm hương liệu nhân tạo. Isoamyl acetate được điều chế theo các bước sau:

Bước 1. Cho vào bình cầu 15 mL isoamyl alcohol (D = 0,81 g/mL), 10 mL acetic acid (D = 1,049 g/mL) và 7,0 mL H2SO4 đậm đặc, cho thêm vào bình vài viên đá bọt. Lắp ống sinh hàn hồi lưu thẳng đứng vào miệng bình cầu. Sau đó đun nóng bình cầu trong khoảng 1 giờ.

Bước 2. Sau khi đun, để nguội rồi rót sản phẩm vào phễu chiết, lắc đều rồi để yên khoảng 5 phút, chất lỏng tách thành hai lớp, loại bỏ phần chất lỏng phía dưới, lấy phần chất lỏng phía trên.

Bước 3. Cho từ từ dung dịch Na2CO3 10% vào phần chất lỏng thu lấy ở bước 2 và lắc đều cho đến khi không còn khí thoát ra, thêm tiếp 20 mL dung dịch NaCl bão hoà rồi để yên khi đó chất lỏng tách thành hai lớp. Chiết lấy phần chất lòng phía trên, làm khan, ta thu được isoamyl acetate

A.

Bước 1, xảy ra phản ứng thế nhóm –OH của (CH3)2CH-CH2-CH2OH bằng gốc CH3COO

B.

Isoamyl acetate rất ít tan trong nước và có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước

C.

Thêm dung dịch Na2CO3Bước 3 nhằm mục đích loại bỏ acid lẫn trong isoamyl acetate

D.

Nếu hiệu suất phản ứng ester hoá là 60% và lượng isoamyl acetate bị hao hụt mất 5% thì khối lượng isoamyl acetate thu được là 10,23 gam. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Kevlar là một polyamide có độ bền kéo rất cao. Loại vật liệu này được dùng để sản xuất áo chống đạn và mũ bảo hiểm cho quân đội. Kevlar được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng của hai chất sau:

A.

Công thức cấu tạo của Kevlar.

B.

Liên kết – CO – NH – là liên kết peptide

C.

Công thức phân tử một mắt xích của Kevlar là: C14H10O2N

D.

Các monomer tạo nên vật liệu Kevlar đều là hợp chất hữu cơ tạp chức

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Hai kim loại Cu, Fe có ECu2+/Cu0=0,34V; EZn2+/Zn0=-0,76V và một pin Galvani Zn-Cu được thiết lập như hình vẽ ở 25 °C.


Giả sử trong thí nghiệm này, cầu muối là ống thủy tinh chứa thạch được tẩm dung dịch muối KNO3 bão hòa. Dung dịch ZnSO4CuSO4 ban đầu trong cốc thủy tinh đều có nồng độ là 1M

A.

Nồng độ Zn2+ trong dung dịch sẽ tăng lên, còn nồng độ Cu2+ trong dung dịch CuSO4 sẽ giảm xuống

B.

Dòng điện đi qua vôn kế là dòng electron di chuyển từ cực dương là thanh Cu sang cực âm là thanh Zn

C.

Trong cầu muối ion K+ sẽ di chuyển vào dung dịch CuSO4 còn ion NO3 sẽ di chuyển vào dung dịch ZnSO4

D.

Nếu điện trở của dây dẫn không đáng kể thì khi pin mới hoạt động

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+Mg2+, nước cứng gây nhiều tác hại đến đời sống và sản xuất

A.

Có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng

B.

Ấm đun nước lâu ngày thấy có lớp cặn bám ở đáy ấm, để làm sạch lớp cặn này có thể dùng dung dịch giấm ăn

C.

Nước có chứa nhiều các ion Ca2+,Ba2+,Cl,HCO3 được gọi là nước có tính cứng vĩnh cửu

D.

Dùng dung dịch HCl có thể làm mềm nước cứng tạm thời

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP