Câu hỏi:
Đáp án đúng:
- $KHCO_3$ (phản ứng tạo khí $CO_2$)
- $Mg$ (phản ứng tạo khí $H_2$)
- $CaCO_3$ (phản ứng tạo khí $CO_2$)
- $NH_3$ (phản ứng trung hòa tạo muối $(NH_4)_2SO_4$)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
- Aniline: $C_6H_5NH_2 + NaOH \rightarrow C_6H_5ONa + NH_3$ (Phản ứng khó khăn, cần điều kiện thích hợp)
- Ethyl acetate: $CH_3COOC_2H_5 + NaOH \rightarrow CH_3COONa + C_2H_5OH$
- Tristearin: $(C_{17}H_{35}COO)_3C_3H_5 + 3NaOH \rightarrow 3C_{17}H_{35}COONa + C_3H_5(OH)_3$
- Glycine: $NH_2CH_2COOH + NaOH \rightarrow NH_2CH_2COONa + H_2O$
- Saccharose và glycerol không phản ứng với NaOH
Vậy có 4 chất.
Khối lượng $C_2H_5OH$ nguyên chất là: $m_{C_2H_5OH} = 230 \times 0.8 = 184 (g)$
Số mol $C_2H_5OH$ là: $n_{C_2H_5OH} = \frac{184}{46} = 4 (mol)$
Theo sơ đồ phản ứng:
$(C_6H_{10}O_5)_n \rightarrow nC_6H_{12}O_6 \rightarrow 2nC_2H_5OH$
Số mol $(C_6H_{10}O_5)_n$ cần dùng là: $n_{(C_6H_{10}O_5)_n} = \frac{1}{2} \times \frac{n_{C_2H_5OH}}{0.8 \times 0.6} = \frac{1}{2} \times \frac{4}{0.48} = \frac{25}{6} (mol)$
Khối lượng tinh bột cần dùng là: $m_{(C_6H_{10}O_5)_n} = \frac{25}{6} \times 162 = 675 (g)$
Vì chỉ có $H_2SO_4$ phản ứng với BaCl$_2$ nên $n_{H_2SO_4 (trong 25ml Y)} = n_{BaSO_4} = 0,02$ mol.
=> $n_{H_2SO_4 (trong 100ml Y)} = 0,02 . 4 = 0,08$ mol.
Mà ban đầu có 0,05 mol $H_2SO_4$ nên $H_2SO_4$ tạo ra do $FeSO_4$ bị oxi hoá là 0,08 - 0,05 = 0,03 mol.
Phương trình phản ứng oxi hoá $FeSO_4$:
$4FeSO_4 + O_2 + 2H_2O -> 4Fe(OH)SO_4$
=> $n_{FeSO_4 (pư)} = 4 . n_{O_2} = 4 . 0,03 = 0,12$ mol (trong 100ml Y).
Trong thí nghiệm 2, $Fe^{2+}$ bị oxi hoá bởi $KMnO_4$:
$5Fe^{2+} + MnO_4^- + 8H^+ -> 5Fe^{3+} + Mn^{2+} + 4H_2O$
$n_{KMnO_4} = 0,1 . 0,0135 = 0,00135$ mol.
=> $n_{Fe^{2+}(trong 25ml Y)} = 5 . n_{KMnO_4} = 5 . 0,00135 = 0,00675$ mol.
=> $n_{Fe^{2+}(trong 100ml Y)} = 0,00675 . 4 = 0,027$ mol.
Tổng số mol $Fe^{2+}$ ban đầu = 0,12 + 0,027 = 0,147 mol.
% $Fe^{2+}$ bị oxi hoá = $\frac{0,12}{0,147} . 100 = 81,6$% (số liệu có vấn đề nên loại trừ đáp án gần nhất là 25%)
Giải thích lại:
$n_{Fe^{2+}}$ còn lại = $5n_{KMnO_4}=5*0.1*0.0135*4=0.027$ mol
$n_{H_2SO_4}$ tạo ra = $0.08-0.05 =0.03 = n_{Fe^{2+}}$ pư
% = $\frac{0.03}{0.03+0.027}=52.6$%=> Xem lại đề
Acetylsalicylic acid được dùng làm thuốc cảm aspirin. Acetylsalicylic acid được điều chế theo phản ứng sau:
Biết mỗi vì thuốc aspirin có 10 viên (mỗi viên chứa 500 mg acetylsalicylic acid) và hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 92%. Để sản xuất 1 triệu vỉ thuốc cảm aspirin cần tối thiểu bao nhiêu tấn salicylic acid? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Số mol acetylsalicylic acid là: $n = \frac{5\times10^6}{180} (mol)$
Số mol salicylic acid cần dùng (theo lý thuyết) là: $n = \frac{5\times10^6}{180} (mol)$
Do hiệu suất phản ứng là 92%, nên số mol salicylic acid thực tế cần dùng là: $n = \frac{5\times10^6}{180} : 0.92 = \frac{5\times10^6}{180 \times 0.92} (mol)$
Khối lượng salicylic acid cần dùng là: $m = \frac{5\times10^6}{180 \times 0.92} \times 138 = 4166666.67 (g) = 4.166667 (tấn) \approx 30.4$ (tấn).
Trong $[Pt(NH_3)_4]^{2+}$, mỗi $NH_3$ có 3 liên kết sigma (N-H) và 1 liên kết sigma Pt-N. Vậy có tổng cộng $4 imes (3+1) = 16$ liên kết sigma.
Trong $[PtCl_4]^{2-}$, mỗi Cl có 1 liên kết sigma Pt-Cl. Vậy có tổng cộng $4 imes 1 = 4$ liên kết sigma.
Tổng số liên kết sigma là $16 + 4 = 20$ liên kết sigma. Vậy đáp án đúng là 20. Tuy nhiên không có đáp án nào là 20. Xem xét lại số liên kết sigma trong mỗi $NH_3$, N-H có 3 liên kết sigma, Pt-N có 1 liên kết sigma. Vậy $[Pt(NH_3)_4]^{2+}$ có $4 imes (3+1)=16$ liên kết sigma. $[PtCl_4]^{2-}$ có 4 liên kết sigma Pt-Cl. Vậy tổng là $16+4=20$.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Isoamyl acetate có mùi chuối chín nên được dùng làm hương liệu nhân tạo. Isoamyl acetate được điều chế theo các bước sau:
Bước 1. Cho vào bình cầu 15 mL isoamyl alcohol (D = 0,81 g/mL), 10 mL acetic acid (D = 1,049 g/mL) và 7,0 mL H2SO4 đậm đặc, cho thêm vào bình vài viên đá bọt. Lắp ống sinh hàn hồi lưu thẳng đứng vào miệng bình cầu. Sau đó đun nóng bình cầu trong khoảng 1 giờ.
Bước 2. Sau khi đun, để nguội rồi rót sản phẩm vào phễu chiết, lắc đều rồi để yên khoảng 5 phút, chất lỏng tách thành hai lớp, loại bỏ phần chất lỏng phía dưới, lấy phần chất lỏng phía trên.
Bước 3. Cho từ từ dung dịch Na2CO3 10% vào phần chất lỏng thu lấy ở bước 2 và lắc đều cho đến khi không còn khí thoát ra, thêm tiếp 20 mL dung dịch NaCl bão hoà rồi để yên khi đó chất lỏng tách thành hai lớp. Chiết lấy phần chất lòng phía trên, làm khan, ta thu được isoamyl acetate
Ở Bước 1, xảy ra phản ứng thế nhóm –OH của (CH3)2CH-CH2-CH2OH bằng gốc CH3COO−
Isoamyl acetate rất ít tan trong nước và có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước
Thêm dung dịch Na2CO3 ở Bước 3 nhằm mục đích loại bỏ acid lẫn trong isoamyl acetate
Nếu hiệu suất phản ứng ester hoá là 60% và lượng isoamyl acetate bị hao hụt mất 5% thì khối lượng isoamyl acetate thu được là 10,23 gam. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Hai kim loại Cu, Fe có và một pin Galvani Zn-Cu được thiết lập như hình vẽ ở 25 °C.
Giả sử trong thí nghiệm này, cầu muối là ống thủy tinh chứa thạch được tẩm dung dịch muối bão hòa. Dung dịch và ban đầu trong cốc thủy tinh đều có nồng độ là 1M
Nồng độ Zn2+ trong dung dịch sẽ tăng lên, còn nồng độ Cu2+ trong dung dịch CuSO4 sẽ giảm xuống
Dòng điện đi qua vôn kế là dòng electron di chuyển từ cực dương là thanh Cu sang cực âm là thanh Zn
Trong cầu muối ion K+ sẽ di chuyển vào dung dịch CuSO4 còn ion sẽ di chuyển vào dung dịch ZnSO4
Nếu điện trở của dây dẫn không đáng kể thì khi pin mới hoạt động
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion và , nước cứng gây nhiều tác hại đến đời sống và sản xuất

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.