JavaScript is required
Danh sách đề

Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT Hóa học có đáp án (2025 mới) - Đề 15

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28
Trong ăn mòn hóa học, loại phản ứng hóa học xảy ra là phản ứng nào sau đây?
A.
A. Phản ứng thế.
B.
Phản ứng oxid hóa- khử.
C.
Phản ứng phân hủy.
D.
Phản ứng hóa hợp
Đáp án
Đáp án đúng: C
Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử trực tiếp giữa kim loại và môi trường ăn mòn. Ví dụ, sự ăn mòn kim loại trong môi trường axit, kim loại bị oxi hóa, còn ion $H^+$ trong axit bị khử.
Vậy đáp án là phản ứng oxi hóa - khử.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Trong ăn mòn hóa học, loại phản ứng hóa học xảy ra là phản ứng nào sau đây?
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử trực tiếp giữa kim loại và môi trường ăn mòn. Ví dụ, sự ăn mòn kim loại trong môi trường axit, kim loại bị oxi hóa, còn ion $H^+$ trong axit bị khử.
Vậy đáp án là phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 2:

Thành phần chính của thạch cao là CaSO4.Tên của hợp chất này là
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức hóa học $CaSO_4$ là calcium sulfate. Tên gọi được hình thành từ cation ($Ca^{2+}$) và anion ($SO_4^{2-}$).

Câu 3:

Từ monomer nào sau đây có thể điều chế được poly (vinyl alcohol)?
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Poly(vinyl alcohol) (PVA) được điều chế bằng cách thủy phân polyvinyl acetate.
Do đó, monomer để điều chế PVA là vinyl acetate (CH$_{2}$=CH-OCOCH$_{3}$).

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron tự do trong mạng lưới tinh thể kim loại.
Chọn C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cấu hình electron của $R^+$ là $2p^6$. Điều này có nghĩa là $R^+$ có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne).
Vậy $R^+$ có 10 electron. Do đó, nguyên tử R phải có 11 electron để khi mất 1 electron tạo thành ion $R^+$ có 10 electron.
Nguyên tử có 11 electron là Natri (Na) với cấu hình electron là $1s^22s^22p^63s^1$. Khi Na mất 1 electron sẽ tạo thành $Na^+$ có cấu hình electron là $1s^22s^22p^6$ tương ứng với $2p^6$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Hydrocarbon nào sau đây sẽ có phổ khối như phổ cho dưới đây?

Hydrocarbon nào sau đây sẽ có phổ khối như phổ cho dưới đây? 	 (ảnh 1)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc ba và là chất khí ở điều kiện thường?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử saccharose là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Phương trình hoá học thuỷ phân 2-bromo-2-methylpropane trong NaOH là

Nhận định nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Tên gọi của ester có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH(CH3)2
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Tên thay thế của alanine là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Cho các phản ứng sau:

(a) . . 2C6H12O6glucose +Cu(OH)2Cu(C6H11O6)2+2H2O

(b) C6H12O6glucose +2AgNH32OHt°CH2OH(CHOH)4COONH4+2Ag+3NH3+H2O

(c) C6H12O6glucose +H2t°C6H14O6

(d) 2C6H12O6glucose +Br2+H2Ot°CH2OH[CHOH]4COOH+2HBr

Có bao nhiêu phản ứng mà trong đó glucose thể thiện tính oxid hoá?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Muối FeCl3 khan là những tinh thể có màu vàng nâu. Hoà tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch có màu vàng nhạt (có chứa phức chất X). Lấy một ít dung dịch muối trên cho vào dung dịch KSCN thì thấy xuất hiện màu đỏ đặc trưng, để giải thích hiện tượng trên là do xảy ra sự tạo phức như sau:

Fe3+ + SCN- [Fe(SCN)]2+

A.

Phức chất X là phức chất của Fe3+ và phối tử H2O

B.

Dung dịch chứa phức X có môi trường base

C.

Trong môi trường base thì phức [Fe(SCN)]2+ khó hình thành hơn vì ion Fe3+ sẽ tạo kết tủa Fe(OH)3 làm giảm nồng độ ion Fe3+

D.

Phản ứng trên dùng nhận biết ion Fe3+ cũng như nhận biết ion SCN-

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP