Câu hỏi:
Đun nóng một loại mỡ động vật với dung dịch KOH , sản phẩm thu được có chứa muối potassium linoleate (C17H31COOK). Phân tử khối của potassium linoleate là bao nhiêu?
Đáp án đúng:
M(C17H31COOK) = 17 * M(C) + 31 * M(H) + M(C) + M(O) + M(O) + M(K)
= 17 * 12 + 31 * 1 + 12 + 16 + 16 + 39
= 204 + 31 + 12 + 32 + 39 = 318 + 4 = 322
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
- (a) Glucose thể hiện tính khử, $Cu(OH)_2$ thể hiện tính oxid hóa.
- (b) Glucose thể hiện tính khử, $[Ag(NH_3)_2]OH$ thể hiện tính oxid hóa.
- (c) Glucose thể hiện tính oxid hóa, $H_2$ thể hiện tính khử.
- (d) Glucose thể hiện tính khử, $Br_2$ thể hiện tính oxid hóa.
Vậy chỉ có phản ứng (c) glucose thể hiện tính oxid hóa.
Công thức phân tử $C_4H_{11}N$ có các đồng phân amine sau:
- $CH_3CH_2CH_2CH_2NH_2$ (amine bậc một)
- $CH_3CH_2CH(CH_3)NH_2$ (amine bậc một)
- $(CH_3)_3CNH_2$ (amine bậc một)
- $CH_3CH_2CH_2NHCH_3$ (amine bậc hai)
- $CH_3CH(CH_3)NHCH_3$ (amine bậc hai)
- $CH_3CH_2N(CH_3)_2$ (amine bậc ba)
- $(CH_3)_4NCl$ (muối ammonium bậc bốn)
Chỉ có $CH_3CH_2CH_2CH_2NH_2$ tạo khí với $HCl$ và $NaNO_2$ vì $CH_3CH_2CH_2CH_2-$ là gốc bậc một. Các amine còn lại sẽ tạo alcohol hoặc không phản ứng.
$Q_{cần} = 211.8 \times 100 = 21180 kJ$
Vì hiệu suất là 30% nên nhiệt lượng xăng cần cung cấp:
$Q_{tp} = \frac{Q_{cần}}{H} = \frac{21180}{0.3} = 70600 kJ$
Tính khối lượng mol trung bình của xăng truyền thống:
$M_{tb} = \frac{3 \times 114 + 4 \times 128}{7} = 122 g/mol$
Tính số mol trung bình của xăng truyền thống trong 95 mL:
$n_{tb} = \frac{0.7 \times 95}{122} = 0.545 mol$
Tính số mol $C_2H_5OH$ trong 5 mL:
$n_{C_2H_5OH} = \frac{0.8 \times 5}{46} = 0.087 mol$
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol xăng E5:
$Q_{E5} = 0.087 \times 1365 + \frac{3}{7} \times 0.545 \times 5928.7 + \frac{4}{7} \times 0.545 \times 6119.8 = 2657.6 kJ$
Tổng số mol xăng E5:
$n_{E5} = 0.087 + 0.545 = 0.632 mol$
Tính số mol xăng E5 cần dùng:
$n = \frac{70600}{2657.6} \times 0.632 = 16.79 mol$
Thể tích xăng E5 cần dùng:
$V = \frac{16.79 \times (0.05 \times 46 + 0.95 \times 122)}{0.05 \times 0.8 + 0.95 \times 0.7} = 3960 mL = 3.96 lít$
Số mol $Na_2CO_3$ đã dùng: $n_{Na_2CO_3} = 0.448 \* 0.02 = 0.00896$ mol.
Số mol $HCl$ trong 20ml dung dịch đã pha loãng: $n_{HCl} = 2 \* n_{Na_2CO_3} = 2 \* 0.00896 = 0.01792$ mol.
Nồng độ $HCl$ trong 20ml dung dịch đã pha loãng: $C_{M_{HCl}} = \frac{0.01792}{0.01984} = 0.903 M$.
Dung dịch đã pha loãng 10 lần (25ml thành 250ml) so với dung dịch ban đầu.
Vậy nồng độ $HCl$ trong chất tẩy rửa: $0.903 / 10 = 0.448M$.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine. Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất.
Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g/mL ở 30 °C).
Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu m3 acid thương phẩm trên. Biết rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối lượng
Có thể dùng sulfuric acid đặc làm khô khí chlorine thoát ra
Trong thí nghiệm điện phân thì Cl2 sẽ thoát ra tại cực catode
Phương trình điện phân của NaCl là 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Giá trị của m là 237 m3 (cho phép làm tròn đến hàng đơn vị)
Nấm men là chất xúc tác cho phản ứng lên men ethyl alcohol trong điều kiện không có khí oxygen. Quá trình lên men là một quá trình tỏa nhiệt.Từ 250 gam glucose, thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm, kết quả biểu diễn theo đồ thị sau:
Kết quả nghiên cứu nhận thấy:
• Tốc độ phản ứng tăng lên và dung dịch trở nên đặc và ấm hơn.
• Sau một thời gian từ ngày thứ 10 phản ứng hầu như dừng lại dù trong dung dịch vẫn còn glucose.
a. Phương trình lên men glucose là : C6H12O6 2C2H5OH + CO2
b. Trong quá trình lên men ngoại trừ ethyl alcohol thì còn có thể tạo thành một số sản phẩm như CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5.
c. Dung dịch trở nên đặc hơn là do khí CO2 bay ra làm khối lượng dung dịch tăng nên nồng độ dung dịch tăng lên.
d. Hiệu suất lên men của ngày thứ 10 là 78%
Phương trình lên men glucose là : C6H12O6 2C2H5OH + CO2
Trong quá trình lên men ngoại trừ ethyl alcohol thì còn có thể tạo thành một số sản phẩm như CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5.
Dung dịch trở nên đặc hơn là do khí CO2 bay ra làm khối lượng dung dịch tăng nên nồng độ dung dịch tăng lên
Hiệu suất lên men của ngày thứ 10 là 78%
Ba hợp chất thơm A, B, C đều có ứng dụng trong thực tiễn: A có tác dụng chống sinh vật kí sinh (chấy, rận); B làm chất tạo mùi hạnh nhân; C là một thành phần của thuốc mỡ Whitfield, được dùng để điều trị các bệnh về da như nấm da, giun đũa và chân của vận động viên. Cho biết A là một alcohol bậc I có CTCT là C6H5CH2OH. Sơ đồ chuyển hoá giữa ba chất A, B, C như sau:
Chất C là một aldehyde có tên thường là benzaldehyde
Phổ của A có peak hấp thụ tù ở vùng 3500-3200 cm-1
Chất B có tín hiệu peak đặc trưng ở vùng 1700 cm-1 và peak ở vùng 2650 – 2880 cm-1
Có thể phân biệt chất B và C bằng phổ IR.
Muối FeCl3 khan là những tinh thể có màu vàng nâu. Hoà tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch có màu vàng nhạt (có chứa phức chất X). Lấy một ít dung dịch muối trên cho vào dung dịch KSCN thì thấy xuất hiện màu đỏ đặc trưng, để giải thích hiện tượng trên là do xảy ra sự tạo phức như sau:
Fe3+ + SCN- [Fe(SCN)]2+
Phức chất X là phức chất của Fe3+ và phối tử H2O
Dung dịch chứa phức X có môi trường base
Trong môi trường base thì phức [Fe(SCN)]2+ khó hình thành hơn vì ion Fe3+ sẽ tạo kết tủa Fe(OH)3 làm giảm nồng độ ion Fe3+
Phản ứng trên dùng nhận biết ion Fe3+ cũng như nhận biết ion SCN-

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.