JavaScript is required
Danh sách đề

100 câu trắc nghiệm giữa HK1 Toán 11 - CTST - Đề 3

19 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 19

Cho sina=13\sin a=\dfrac{1}{3}. Giá trị của biểu thức A=cotatanatana+2cotaA=\dfrac{\cot a-\tan a}{\tan a+2\cot a} bằng

A. 717\dfrac{7}{17}
B. 1781\dfrac{17}{81}
C. 19\dfrac{1}{9}
D. 79\dfrac{7}{9}
Đáp án
Đáp án đúng: B
Ta có $\sin a = \dfrac{1}{3}$.

$\sin^2 a + \cos^2 a = 1$ suy ra $\cos^2 a = 1 - \dfrac{1}{9} = \dfrac{8}{9}$.

Do đó, $\cos a = \pm \dfrac{2\sqrt{2}}{3}$.

Trường hợp 1: $\cos a = \dfrac{2\sqrt{2}}{3}$. Khi đó, $\tan a = \dfrac{\sin a}{\cos a} = \dfrac{1}{2\sqrt{2}} = \dfrac{\sqrt{2}}{4}$ và $\cot a = \dfrac{1}{\tan a} = 2\sqrt{2}$.

$A = \dfrac{2\sqrt{2} - \dfrac{\sqrt{2}}{4}}{\dfrac{\sqrt{2}}{4} + 2(2\sqrt{2})} = \dfrac{\dfrac{7\sqrt{2}}{4}}{\dfrac{17\sqrt{2}}{4}} = \dfrac{7}{17}$.

Trường hợp 2: $\cos a = -\dfrac{2\sqrt{2}}{3}$. Khi đó, $\tan a = \dfrac{\sin a}{\cos a} = -\dfrac{1}{2\sqrt{2}} = -\dfrac{\sqrt{2}}{4}$ và $\cot a = \dfrac{1}{\tan a} = -2\sqrt{2}$.

$A = \dfrac{-2\sqrt{2} - (-\dfrac{\sqrt{2}}{4})}{-\dfrac{\sqrt{2}}{4} + 2(-2\sqrt{2})} = \dfrac{-\dfrac{7\sqrt{2}}{4}}{-\dfrac{17\sqrt{2}}{4}} = \dfrac{7}{17}$.

Vậy $A = \dfrac{7}{17}$.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có $\sin a = \dfrac{1}{3}$.

$\sin^2 a + \cos^2 a = 1$ suy ra $\cos^2 a = 1 - \dfrac{1}{9} = \dfrac{8}{9}$.

Do đó, $\cos a = \pm \dfrac{2\sqrt{2}}{3}$.

Trường hợp 1: $\cos a = \dfrac{2\sqrt{2}}{3}$. Khi đó, $\tan a = \dfrac{\sin a}{\cos a} = \dfrac{1}{2\sqrt{2}} = \dfrac{\sqrt{2}}{4}$ và $\cot a = \dfrac{1}{\tan a} = 2\sqrt{2}$.

$A = \dfrac{2\sqrt{2} - \dfrac{\sqrt{2}}{4}}{\dfrac{\sqrt{2}}{4} + 2(2\sqrt{2})} = \dfrac{\dfrac{7\sqrt{2}}{4}}{\dfrac{17\sqrt{2}}{4}} = \dfrac{7}{17}$.

Trường hợp 2: $\cos a = -\dfrac{2\sqrt{2}}{3}$. Khi đó, $\tan a = \dfrac{\sin a}{\cos a} = -\dfrac{1}{2\sqrt{2}} = -\dfrac{\sqrt{2}}{4}$ và $\cot a = \dfrac{1}{\tan a} = -2\sqrt{2}$.

$A = \dfrac{-2\sqrt{2} - (-\dfrac{\sqrt{2}}{4})}{-\dfrac{\sqrt{2}}{4} + 2(-2\sqrt{2})} = \dfrac{-\dfrac{7\sqrt{2}}{4}}{-\dfrac{17\sqrt{2}}{4}} = \dfrac{7}{17}$.

Vậy $A = \dfrac{7}{17}$.

Câu 2:

Số đo của góc π12\dfrac{\pi }{12} khi đổi sang độ là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để đổi từ radian sang độ, ta sử dụng công thức: $ \text{độ} = \text{radian} \times \dfrac{180^{\circ}}{\pi} $.
Trong trường hợp này, ta có:
$\dfrac{\pi}{12} \times \dfrac{180^{\circ}}{\pi} = \dfrac{180^{\circ}}{12} = 15^{\circ}$

Câu 3:

Trên đường tròn bán kính r=15r=15, độ dài của cung có số đo 5050^\circ

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có công thức tính độ dài cung tròn: $l = r \alpha$, trong đó $r$ là bán kính và $\alpha$ là số đo góc ở tâm (tính bằng radian).

Đổi $50^\circ$ sang radian: $\alpha = 50^\circ = 50 \cdot \dfrac{\pi}{180} = \dfrac{5\pi}{18}$

Vậy độ dài cung là: $l = 15 \cdot \dfrac{5\pi}{18} = \dfrac{75\pi}{18} = \dfrac{25\pi}{6}$

Câu 4:

Hàm số y=cosxy=\cos x nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có hàm số $y = \cos x$ nghịch biến trên khoảng $(0; \pi)$.
Vậy đáp án là $(0; \pi)$.

Câu 5:

Hàm số y=sinxy=\sin x đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hàm số $y = \sin x$ đồng biến trên các khoảng $\left(-\dfrac{\pi}{2} + k2\pi; \dfrac{\pi}{2} + k2\pi \right)$, với $k \in \mathbb{Z}$.

Xét các đáp án:


  • Đáp án A: $\left(\pi ;2\pi \right)$ nằm trong khoảng hàm số nghịch biến.

  • Đáp án B: $\Big(\dfrac{\pi }{2};\pi \Big)$ nằm trong khoảng hàm số nghịch biến.

  • Đáp án C: $\Big(\dfrac{3\pi }{2};2\pi \Big)$ nằm trong khoảng hàm số đồng biến. Tuy nhiên, nếu $k=1$ thì $(-\pi/2 + 2\pi, \pi/2 + 2\pi) = (3\pi/2, 5\pi/2)$. Khoảng $(3\pi/2, 2\pi)$ không nằm hoàn toàn trong khoảng này.

  • Đáp án D: $\Big(\dfrac{\pi }{2};\dfrac{3\pi }{2} \Big)$ không nằm trong khoảng đồng biến nào.


Vậy, ta cần xem xét kỹ hơn đáp án nào đúng.

Ta có: $y' = \cos x$.

Hàm số đồng biến khi $y' > 0$, tức là $\cos x > 0$.

$\cos x > 0$ khi $x \in \left(-\dfrac{\pi}{2} + k2\pi; \dfrac{\pi}{2} + k2\pi \right)$.

Kiểm tra lại các đáp án:


  • A: Sai vì $\cos x < 0$ trên $(\pi, 2\pi)$.

  • B: Đúng vì $\cos x > 0$ trên $(0, \pi/2)$ và $\cos x < 0$ trên $(\pi/2, \pi)$. Do đó hàm số nghịch biến trên khoảng này.

  • C: Sai vì $\cos x > 0$ trên $(3\pi/2, 2\pi)$ nhưng không hoàn toàn đồng biến.

  • D: Sai vì $\cos x < 0$ trên $(\pi/2, 3\pi/2)$.


Khoảng $\Big(\dfrac{-\pi}{2};\dfrac{\pi}{2} \Big)$ là khoảng đồng biến của hàm số $y = \sin x$.

Tuy nhiên trong các đáp án không có khoảng này.

Đáp án chính xác nhất là đáp án B. Vì hàm số đồng biến trên $(0, \pi/2)$ và nghịch biến trên $(\pi/2, \pi)$.

Câu 6:

Tập nghiệm của phương trình tanx=3\tan x=\sqrt{3}

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Nghiệm của phương trình cosx=12\cos x=\dfrac12

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Biết tanα=2\tan \alpha =2180<α<270180^\circ<\alpha < 270^\circ. Giá trị sinα+cosα\sin \alpha +\cos \alpha bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Hàm số nào sau đây là hàm số tuần hoàn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Tập giá trị của hàm số y=cos(2x+π3)cos2xy=\cos \left(2x+\dfrac{\pi }{3} \right)-\cos 2x

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Phương trình sin(πx)cos(2xπ2)=0\sin \left(\pi -x \right)-\cos \left(2x-\dfrac{\pi }{2} \right)=0 có tập nghiệm là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho biết sinacosa=12\sin a-\cos a=\dfrac{1}{2}

A. sina.cosa=38\sin a.\cos a=\dfrac{3}{8}
B. sina+cosa=74\sin a+\cos a=\dfrac{\sqrt{7}}{4}
C. sin4a+cos4a=2132\sin^4 a+\cos^4 a=\dfrac{21}{32}
D. tan2a+cot2a=143\tan^2 a+\cot^2 a=\dfrac{14}{3}
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho hàm số f(x)=tanxxf(x)=\tan x-x

A. Tập xác định của hàm số: D=R\{π2+kπkZ}D=\mathbb{R}\backslash \Big\{ \dfrac{\pi }{2}+k\pi \, \big| \,k\in \mathbb{Z} \Big\}
B. f(π3)=f(π3)f\Big(\dfrac{\pi }{3} \Big)=f\Big(-\dfrac{\pi }{3} \Big)
C. f(x)=f(x)f(-x)=-f(x)
D. Hàm số đối xứng qua trục OyOy
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Cho phương trình sin(2xπ4)=sin(x+3π4)\sin \Big(2x-\dfrac{\pi }{4} \Big)=\sin \Big(x+\dfrac{3\pi }{4} \Big)

A. Phương trình có nghiệm [x=π+k2πx=π6+k2π3,(kZ)\left[ \begin{aligned} &x=\pi +k2\pi \\ &x=\dfrac{\pi }{6}+k\dfrac{2\pi }{3} \\ \end{aligned}, \,(k\in \mathbb{Z})\right.
B. Trong khoảng (0;π)(0;\pi) phương trình có 22 nghiệm
C. Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng (0;π)(0;\pi) bằng 7π6\dfrac{7\pi }{6}
D. Trong khoảng (0;π)(0;\pi) phương trình có nghiệm lớn nhất bằng 5π6\dfrac{5\pi }{6}
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Cho phương trình cos2x=sin(π4x)\cos 2x=\sin \Big(\dfrac{\pi }{4}-x \Big) với x[0;π]x\in \Big[ 0;\pi \Big]

A. Ta có: cos2x=sin(π22x)\cos 2x=\sin \Big(\dfrac{\pi }{2}-2x \Big)
B. Phương trình sin(π22x)=sin(π4x)\sin \Big(\dfrac{\pi }{2}-2x \Big)=\sin \Big(\dfrac{\pi }{4}-x \Big) có các nghiệm là: x=π4+k2πx=\dfrac{\pi }{4}+k2\pix=5π4+k2π,(kZ)x=\dfrac{5\pi }{4}+k2\pi , \, (k \in \mathbb{Z})
C. Phương trình đã cho có bốn nghiệm thuộc đoạn [0;π]\Big[ 0;\pi \Big]
D. Tổng các nghiệm của phương trình đã cho trên đoạn [0;π]\Big[ 0;\pi \Big]5π6\dfrac{5\pi }{6}
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP