Trắc nghiệm Giao thoa sóng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 20Hz, tại một điểm M cách A và B lần lượt là 16cm và 20cm, sóng có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu
A. v = 20cm/s.
B. v = 26,7cm/s.
C. v = 40cm/s.
D. v = 53,4cm/s.
-
Câu 2:
Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao động có tần số 100Hz và đo được khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm dao động là 4mm. Tốc độ sóng trên mặt nước là bao nhiêu?
A. v = 0,2m/s.
B. v = 0,4m/s.
C. v = 0,6m/s.
D. v = 0,8m/s.
-
Câu 3:
Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao động có tần số 50Hz và đo được khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm dao động là 2mm. Bước sóng của sóng trên mặt nước là bao nhiêu?
A. λ = 1mm.
B. λ = 2mm.
C. λ = 4mm.
D. λ = 8mm.
-
Câu 4:
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?
A. bằng hai lần bước sóng.
B. bằng một bước sóng.
C. bằng một nửa bước sóng.
D. bằng một phần tư bước sóng.
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm dao động với biên độ cực đại.
B. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm không dao động.
C. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm không dao động tạo thành các vân cực tiểu.
D. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm không dao động.
-
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.
B. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai dao động cùng chiều, cùng pha gặp nhau.
C. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ
D. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần số, cùng pha.
-
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là không đúng? Hiện tượng giao thoa sóng chỉ xảy ra khi hai sóng được tạo ra từ hai tâm sóng có các đặc điểm sau:
A. cùng tần số, cùng pha
B. cùng tần số, ngược pha.
C. cùng tần số, lệch pha nhau một góc không đổi.
D. cùng biên độ, cùng pha.
-
Câu 8:
Hiện tượng giao thoa xảy ra khi có:
A. hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.
B. . hai dao động cùng chiều, cùng pha gặp nhau.
C. Hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ gặp nhau.
D. hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng pha, cùng pha gặp nhau.
-
Câu 9:
Có hiện tượng gì xảy ra khi một sóng mặt nước gặp một khe chắn hẹp có kích thước nhỏ hơn bước sóng?
A. Sóng vẫn tiếp tục truyền thẳng qua khe.
B. Sóng gặp khe phản xạ trở lại.
C. Sóng truyền qua khe giống như một tâm phát sóng mới.
D. Sóng gặp khe rồi dừng lại.
-
Câu 10:
Thế nào là 2 sóng kết hợp?
A. Hai sóng chuyển động cùng chiều và cùng tốc độ.
B. Hai sóng luôn đi kèm với nhau.
C. Hai sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
D. Hai sóng có cùng bước sóng và có độ lệch pha biến thiên tuần hoàn
-
Câu 11:
Điều kiện có giao thoa sóng là gì?
A. Có hai sóng chuyển động ngược chiều giao nhau
B. Có hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.
C. Có hai sóng cùng bước sóng giao nhau.
D. Có hai sóng cùng biên độ, cùng tốc độ giao nhau.
-
Câu 12:
Có hai nguồn sóng cơ kết hợp A và B trên mặt nước cách nhau một đoạn AB = 9λ phát ra dao động với phương trình u= acosωt. Xác định trên đoạn AB, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn, không kể hai nguồn là bao nhiêu?
A. 12
B. 6
C. 8
D. 10
-
Câu 13:
Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn \(S_1S_2=9\lambda\)phát ra dao động cùng pha nhau. Trên đoạn S1S2 , số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và cùng pha với nguồn (không kể hai nguồn) là:
A. 12
B. 6
C. 8
D. 10
-
Câu 14:
Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống hệt nhau A và B cách nhau một khoảng AB = 24 cm. Bước sóng \(\lambda =2,5cm\) . Hai điểm M và N trên mặt nước cùng cách đều trung điểm của đoạn AB một đoạn 16 cm và cùng cách đều 2 nguồn sóng và A và B. Số điểm trên đoạn MN dao động cùng pha với 2 nguồn là:
A. 7
B. 8
C. 6
D. 9
-
Câu 15:
Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau \(6\sqrt2\) cm dao động có phương trình \(u=acos20 \pi t(mm)\). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4 m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách S1S2 một đoạn:
A. 6cm
B. 2cm
C. \(3\sqrt2 cm\)
D. 18cm
-
Câu 16:
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là \(u_A = u_B = acos20\pi t \)(với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM là
A. 5 cm.
B. 2 cm. .
C. 4 cm.
D. \(2\sqrt2 cm\)
-
Câu 17:
Hai mũi nhọn S1, S2 cách nhau 9 cm, gắn ở đầu một cầu rung có tần số f = 100 Hz được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,8 m/s. Gõ nhẹ cho cần rung thì 2 điểm S1, S2 dao động theo phương thẳng đứng với phương trình dạng: u = acos2πft. Điểm M trên mặt chất lỏng cách đều và dao động cùng pha S1 , S2 gần S1S2 nhất có phương trình dao động
A. \(u_M = 2acos(200 \pi t – 12\ pi)\)
B. \(u_M = 2\sqrt2acos(200 \pi t – 8\ pi)\)
C. \(u_M =2 acos(200 \pi t – 8\ pi)\)
D. \(u_M = 2acos200 \pi t\)
-
Câu 18:
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn S1, S2 cách nhau 6 cm, phát ra hai sóng có phương trình u1 = u2 = Acos200 πt (cm). Sóng sinh ra truyền với tốc độ 0,8 m/s. Điểm M trên mặt chất lỏng cách đều hai nguồn, dao động cùng pha với S1, S2 và gần S1S2 nhất có phương trình là
A. uM = Acos(200 πt - 12π) cm
B. uM = 2√2Acos(200 πt - 8π) cm
C. uM = 2Acos(200 πt - 8π) cm
D. uM = 2Acos(200 πt - 9π) cm
-
Câu 19:
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là \(u_A = 3cos(40πt + \pi /6 ) cm\) cm; \(u_B = 4cos(40πt + 2\pi /3 ) cm \). Cho biết tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Một đường tròn có tâm là trung điểm của AB, nằm trên mặt nước, có bán kính R = 4 cm. Số điểm dao động với biên độ 5 cm có trên đường tròn là
A. 30.
B. 32.
C. 34.
D. 36
-
Câu 20:
Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước S1, S2 dao động với phương trình \(u_1=asin(\omega t), u_2=acos(\omega t)\) và \(S_1S_2=9 \lambda\). Biết O là trung điểm của S1S2 . Điểm M trên trung trực S1S2 gần O nhất dao động cùng pha với S1 các S1 bao nhiêu
A. \(45 \lambda/8\)
B. \(39 \lambda/8\)
C. \(43 \lambda/8\)
D. \(41 \lambda/8\)
-
Câu 21:
Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B có cùng biên độ a = 2 cm, cùng tần số f = 20 Hz, ngược pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, vận tốc sóng v = 80 cm/s. Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M có AM = 12 cm, BM = 10 cm là:
A. 4 cm
B. 2 cm.
C. \(2\sqrt2\)cm.
D. 0 cm.
-
Câu 22:
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Hai nguồn này dao động theo phương trẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos(40πt) mm và u1 = 5cos(40πt + π) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 (không tính 2 nguồn nếu có)là:
A. 11
B. 9
C. 10
D. 8
-
Câu 23:
Cho hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước trên mặt nước với phương trình u1 = 6cos(10πt + \(\pi/3\) ) (mm; s) và u2 = 2cos(10πt – \(\pi/2\)) (mm; s) tại hai điểm A và B cách nhau 30 cm. Cho tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm C trên mặt nước sao cho ABC là tam giác vuông cân đỉnh A. Số điểm dao động với biên độ 4 mm trên đường trung bình song song cạnh AB của tam giác ABC là
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
-
Câu 24:
Trên mặt nước tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình \(u_A = 6cos40 \pi t\) và \(u_B = 8cos40 \pi t\) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ 1 cm trên đoạn thẳng S1S2 là
A. 16
B. 8
C. 7
D. 14
-
Câu 25:
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 100cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f=10(Hz), vận tốc truyền sóng 3(m/s). Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại A dao đông với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị nhỏ nhất là :
A. 10,56cm
B. 5,28cm
C. 30cm
D. 12cm
-
Câu 26:
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10 Hz, vận tốc truyền sóng 2 m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại đó M dao đông với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là
A. 40 cm
B. 30 cm
C. 50 cm
D. 20 cm
-
Câu 27:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5cm dao động ngược pha Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 0,5cm luôn dao động cực đại. Số điểm dao động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là
A. 18 điểm
B. 30 điểm
C. 28 điểm
D. 14 điểm
-
Câu 28:
Trên bề mặt chất lỏng cho hai nguồn dao động vuông góc với bề mặt chất lỏng có phương trình dao động \(u_A= 3 cos 10\pi t\) cm và \(u_B= 5 cos (10\pi t+ \pi/3)\). Tốc độ truyền sóng trên dây là v = 50 cm/s. AB = 30 cm. Cho điểm C trên đoạn AB, cách A khoảng 18 cm và cách B 12 cm. Vẽ vòng tròn đường kính 10 cm, tâm tại C. Số điểm dao động cực đại trên đường tròn là
A. 7
B. 6
C. 8
D. 4
-
Câu 29:
Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên đường kính của một vòng tròn bán kính R (x < R) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát sóng có bước sóng λ và x = 6λ. Số điểm dao động cực đại trên vòng tròn là:
A. 26
B. 24
C. 22.
D. 20.
-
Câu 30:
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB = 8cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ = 2cm. Một đường thẳng (∆) song song với AB và cách AB một khoảng là 2cm, cắt đường trung trực của AB tại điểm C. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu trên (∆) là:
A. 0,64cm
B. 0,56cm
C. 0,43cm
D. 0,5cm
-
Câu 31:
Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,2 cm
B. 4,2 cm.
C. 3,1 cm
D. 2,1 cm.
-
Câu 32:
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 24 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos60 t (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là v = 45 cm/s. Gọi MN = 4 cm là đoạn thẳng trên mặt chất lỏng có chung trung trực với AB. Khoảng cách xa nhất giữa MN với AB là bao nhiêu để có ít nhất 5 điểm dao động cực đại nằm trên MN?
A. 12,7 cm
B. 10,5 cm
C. 14,2 cm
D. 6,4 cm
-
Câu 33:
Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B cách nhau 6cm, bước sóng λ = 1cm. Xét hai điểm C, D trên mặt nước tạo thành hình vuông ABCD. Số điểm dao động với biên độ cực tiêu trên đoạn CD là:
A. 4
B. 8
C. 10
D. 6
-
Câu 34:
Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, hai nguồn cùng pha, cách nhau khoảng AB = 10 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng = 0,5 cm. C và D là hai điểm khác nhau trên mặt nước, CD vuông góc với AB tại M sao cho MA = 3 cm; MC = MD = 4 cm. Số điểm dao động cực đại trên CD là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 35:
Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm. N đối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là:
A. 0
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 36:
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40pt và uB = 2cos(40pt + p) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn BM (không tính điểm B nếu có) là
A. 19
B. 18
C. 20
D. 17
-
Câu 37:
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai điểm A và B cách nhau 4cm. Biết bước sóng là 0,2cm. Xét hình vuông ABCD, số điểm có biên độ cực đại nằm trên đoạn CD là
A. 15
B. 17
C. 41
D. 39
-
Câu 38:
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình dao động lần lượt là uA = 2cos(40πt) mm và uB = 2cos(40πt + π) mm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 30cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng của chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là
A. 15
B. 21
C. 19
D. 17
-
Câu 39:
Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 40cm luôn dao động cùng pha, có bước sóng 6cm. Hai điểm CD nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình chữ nhât, AD=30cm. Số điểm cực đại và đứng yên trên đoạn CD lần lượt là :
A. 5 và 6
B. 7 và 6
C. 13 và 12
D. 11 và 10
-
Câu 40:
Trên mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 44 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 8 cm. Gọi M và N là hai điểm trên mặt phẳng nước sao cho ABMN là hình chữ nhật. Để trên MN có số điểm dao động với biên độ cực đại nhiều nhất thì diện tích hình chữnhật ABMN lớn gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 260 cm2
B. 180 cm2
C. 180 mm2
D. 260 mm2
-
Câu 41:
Hai nguồn dao động kết hợp S1, S2 gây ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt thoáng chất lỏng. Nếu tăng tần số dao động của hai nguồn S1 và S2 lên 2 lần thì khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp trên S1S2 có biên độ dao động cực tiểu sẽ thay đổi như thế nào? Coi tốc độ truyền sóng không đổi.
A. Tăng lên 2 lần
B. Không thay đổi
C. Giảm đi 2 lần
D. Tăng lên 4 lần.
-
Câu 42:
Khoảng cách ngắn nhất từ trung điêm 0 của AB (A và B là các nguồn kết hợp cùng pha) đến một điêm dao động với biên độ cực tiêu trên đoạn AB là:
A. λ/2
B. λ/4
C. 3 λ/4
D. λ.
-
Câu 43:
Khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm O của AB (A và B là các nguồn kết hợp cùng pha) đến một điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB là
A. λ/2
B. λ/4
C. 3 λ/4
D. λ.
-
Câu 44:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha cùng tần số f. Tốc độ truyền sóng không đổi là v. Vị trí các dãy cực tiểu trên đoạn AB cách nguồn A một đoạn là
A. \( {d_1} = \frac{{AB}}{2} + \frac{{k\lambda }}{4} + \frac{\lambda }{4};k = 0; \pm 1; \pm 2;.....\)
B. \( {d_1} = AB + k\lambda + 0,5 \lambda ;k = 0; \pm 1; \pm 2;.....\)
C. \( {d_1} = \frac{{AB}}{2} + \frac{{k\lambda }}{2} ;k = 0; \pm 1; \pm 2;.....\)
D. \( {d_1} = \frac{{AB}}{2} + \frac{{k\lambda }}{2} + \frac{\lambda }{4};k = 0; \pm 1; \pm 2;.....\)
-
Câu 45:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha cùng tần số f. Tốc độ truyền sóng không đổi là v. Vị trí các dãy cực đại trên đoạn AB cách nguồn A một đoạn là
A. \( {d_1} = \frac{{AB}}{2} + \frac{{k\lambda }}{4};k = 0; \pm 1; \pm 2;.....\)
B. \( {d_1} = AB + k\lambda ;k = 0; \pm 1; \pm 2;.....\)
C. \( {d_1} = \frac{{AB}}{2} + \frac{{k\lambda }}{2};k = 0; \pm 1; \pm 2;.....\)
D. \( {d_1} = \frac{{AB}}{4} + \frac{{k\lambda }}{4};k = 0; \pm 1; \pm 2;.....\)
-
Câu 46:
Trong giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp có bước sóng . Trên đoạn có chiều dài thuộc đường thẳng nối hai nguồn có N cực đại liên tiếp. Ta luôn có
A. \(l=(N-1)\lambda\)
B. \(l=(N-1)\lambda/2\)
C. \(l=N.\lambda\)
D. \(l=(N+1)\lambda\)
-
Câu 47:
Điều nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng giao thoa sóng với 2 nguồn đồng bộ
A. Quỹ tích các điểm dao động với biên độ cực đại hoặc cực tiểu luôn là đường cong
B. Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng kết hợp trong không gian
C. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa, chỉ có các điểm dao động với biên độ cực tiểu
D. Khi xảy ra hiện tượng dao thoa, chỉ có các điểm dao động với biên độ cực đại
-
Câu 48:
Biên độ sóng giao thoa tại một điểm trong môi trường phụ thuộc vào:
A. Biên độ của nguồn sóng.
B. Độ lệch pha của 2 nguồn.
C. Khoảng cách từ điểm đó đến hai nguồn.
D. Cả 3 yếu tố trên.
-
Câu 49:
Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điểm của đoạn S1S2 có biên độ:
A. cực tiểu.
B. Bằng a/2
C. Bằng a.
D. Bằng tổng biên độ hai nguồn.
-
Câu 50:
Chọn câu đúng. Trong hiện tượng giao thoa hai nguồn cùng pha, những điểm dao động với biên độ lớn nhất thì:
A. d = 2nπ.
B. ∆φ = nλ.
C. d2 – d1 = nλ.
D. ∆φ = (2n + 1)π.