Trắc nghiệm Công suất mạch điện xoay chiều – hệ số công suất Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Một mạch điện xoay chiều MN nối tiếp theo đúng thứ tự gồm cuộn cảm thuần L \(\left( {{Z_L} = 100\Omega } \right)\) , điện trở \(R = 100\sqrt 3 \Omega \) và tụ điện C có điện dung thay đổi. A nằm giữa R và C. Điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ có giá trị lớn nhất thì phát biểu nào sau đây sai?
A. \({Z_C} > {Z_{MN}}\)
B. uMA và uMN khác pha nhau \(\frac{\pi }{2}\)
C. \({Z_C} < {Z_{MN}}\)
D. các giá trị hiệu dụng \({U_C} > {U_R} > {U_L}\)
-
Câu 2:
Mạch điện RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Nếu chỉ giảm điện dung tụ điện một lượng rất nhỏ thì
A. Điện áp hiệu dụng tụ không đổi
B. điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần không đổi.
C. Điện áp hiệu dụng trên tụ tăng.
D. Điện áp hiệu dụng trên tụ giảm.
-
Câu 3:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi
A. Thay đổi độ tự cảm L để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại.
B. Thay đổi điện dung C để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại.
C. Thay đổi R để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt cực đại
D. Thay đổi tần số f để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần đạt cực đại.
-
Câu 4:
Mạch điện xoay chiều không phân nhánh theo đúng thứ tự gồm điện trở R, tụ điện C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì điện áp hai đầu mạch
A. Lệch pha \(\pi/2\) với điện áp trên đoạn LC.
B. Lệch pha \(\pi/2\) với điện áp trên L.
C. Lệch pha \(\pi/2\) với điện áp trên C.
D. Lệch pha \(\pi/2\) với điện áp trên đoạn RC.
-
Câu 5:
Cho mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch, R và C không đổi, L thay đổi được. Khi điều chỉnh L thấy có 2 giá trị của L mạch có cùng một công suất. Hai giá trị này là L1 và L2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. \(\omega = \sqrt {\frac{2}{{\left( {{L_1} + {L_2}} \right)C}}} \)
B. \(\omega = \sqrt {\frac{{\left( {{L_1} + {L_2}} \right)C}}{2}} \)
C. \(\omega = \sqrt {\frac{1}{{\left( {{L_1} + {L_2}} \right)C}}} \)
D. \(\omega = \sqrt {\frac{{2R}}{{\left( {{L_1} + {L_2}} \right)C}}} \)
-
Câu 6:
Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng \(R\sqrt 3 \). Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó
A. Điện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha \(\frac{\pi }{6}\)so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. Điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha \(\frac{\pi }{6}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Trong mạch có cộng hưởng điện.
D. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha \(\frac{\pi }{6}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
-
Câu 7:
Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C và biến trở R mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều ổn định có tần số f thì thấy \(4{\pi ^2}{f^2}LC = 1\). Khi thay đổi R thì
A. Hệ số công suất trên mạch thay đổi.
B. Độ lệch pha giữa u và uR thay đổi.
C. Công suất tiêu thụ trên mạch thay đổi.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở thay đổi.
-
Câu 8:
Một mạch điện xoay chiều gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL, biến trở R và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp theo thứ tự L, R, C. Khi chỉ R thay đổi mà ZC = 2ZL điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RL
A. Không thay đổi.
B. Luôn nhỏ hơn điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch.
C. Luôn giảm.
D. Có lúc tăng có lúc giảm.
-
Câu 9:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số góc ω không đổi vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R là một biến trở,\({Z_C} \ne {Z_L}\) . Khi thay đổi R để công suất của đoạn mạch cực đại thì
A. Công suất cực đại đó bằng \(2{U^2}/R\)
B. Giá trị biến trở là ZL + ZC
C. Tổng trở của đoạn mạch là \(2\left| {{Z_C} + {Z_L}} \right|\)
D. Hệ số công suất đoạn mạch là \(0,5\sqrt 2 \)
-
Câu 10:
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một biến trở R mắc nối tiếp với một cuộn thuần cảm \(L=\frac{1}{\pi }\text{ }H.\) Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch ổn định và có biểu thức u = 100sin100\(\pi\)t (V). Thay đổi R, ta thu được công suất toả nhiệt cực đại trên biến trở bằng
A. 12,5 W.
B. 25 W.
C. 50 W.
D. 100 W.
-
Câu 11:
Mắc một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch X không phân nhánh, ta thấy dòng điện qua mạch trễ pha \(\frac{\pi }{4}\) so với hiệu điện thế. Mắc hiệu điện thế xoay chiều trên vào hai đầu đoạn mạch Y không phân nhánh, thì dòng điện qua mạch sớm pha \(\frac{\pi }{4}\) so với hiệu điện thế. Công suất tỏa nhiệt trong hai trường hợp là như nhau và bằng P1 = P2 = 100 W. Nếu ta mắc nối tiếp hai đoạn mạch X và Y với nhau rồi lại đặt hiệu điện thế xoay chiều như trên vào hai đầu đoạn mạch mới thì công suất tỏa nhiệt trong mạch điện khi đó là
A. 200 W.
B. 100 W.
C. 150 W.
D. 141 W.
-
Câu 12:
Đặt điện áp \(u=150\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\text{ }(V)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 60 W, cuộn dây (có điện trở thuần) và tụ điện. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch bằng 250 W. Nối hai bản tụ điện bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và bằng \(50\sqrt{3}\text{ V}\text{.}\) Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng
A. \(60\sqrt{3}\text{ }\Omega .\)
B. \(30\sqrt{3}\text{ }\Omega .\)
C. \(15\sqrt{3}\text{ }\Omega .\)
D. \(45\sqrt{3}\text{ }\Omega .\)
-
Câu 13:
Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có cuộn dây, giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều 175 V – 50 Hz thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AM là 25 V, trên đoạn MN là 25 V và trên đoạn NB là 175 V. Hệ số công suất của toàn mạch là
A. 1/5.
B. 1/25.
C. 7/25.
D. 1/7.
-
Câu 14:
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R1 = 40 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }\text{ }F,\) đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc với cuộn thuần cảm. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là: \({{u}_{AM}}=50\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{7\pi }{12} \right)\text{ }(V)\) và \({{u}_{MB}}=150\cos \left( 100\pi t \right)\text{ }(V).\) Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
A. 0,84.
B. 0,71.
C. 0,86.
D. 0,95.
-
Câu 15:
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t \right)\text{ }(V)\) (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha \(\frac{\pi }{12}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là
A. \(\frac{\sqrt{3}}{2}.\)
B. 0,26.
C. 0,50.
D. \(\frac{\sqrt{2}}{2}.\)
-
Câu 16:
Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5 A và hệ số công suất của động cơ là 0,8. Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 11 W. Hiệu suất của động cơ (tỉ số giữa công suất hữu ích và công suất tiêu thụ toàn phần) là
A. 80%.
B. 90%.
C. 92,5%.
D. 87,5 %.
-
Câu 17:
Đặt điện áp \(u=U\sqrt{2}\cos \left( \omega t \right)\text{ }(V)\) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt \({{\omega }_{1}}=\frac{1}{2\sqrt{LC}}.\) Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc R thì tần số góc w bằng
A. \(\frac{{{\omega }_{1}}}{2\sqrt{2}}.\)
B. \({{\omega }_{1}}\sqrt{2}.\)
C. \(\frac{{{\omega }_{1}}}{\sqrt{2}}.\)
D. \(2{\omega }_{1}\)
-
Câu 18:
Một vòng dây có diện tích S = 100 cm2 và điện trở R = 0,45 Ω, quay đều với tốc độ góc ω = 100 rad/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 T xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng vòng dây và vuông góc với các đường sức từ. Nhiệt lượng tỏa ra trong vòng dây khi nó quay được 1000 vòng là
A. 1,39 J.
B. 0,35 J.
C. 7 J.
D. 0,7 J.
-
Câu 19:
Hiệu điện thế xoay chiều giữa hai đầu điện trở R = 100 W có biểu thức: \(u=100\sqrt{2}\cos \left( \omega t \right)\text{ }(V).\) Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 1 phút là
A. 6000 J
B. \(6000\sqrt{2}\text{ J}.\)
C. 200 J
D. 300 J
-
Câu 20:
Một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R, cuộn dây có điện trở trong r và hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế \(u=U\sqrt{2}\sin \left( \omega t \right)\text{ }(V)\) thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là I. Biết cảm kháng và dung kháng trong mạch là khác nhau. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là
A. \(\frac{{{U}^{2}}}{R+r}.\)
B. \(\left( r+R \right){{I}^{2}}.\)
C. I2R.
D. UI.
-
Câu 21:
Dòng điện có dạng i = sin100πt (A) chạy qua cuộn dây có điện trở thuần 10 Ω và hệ số tự cảm L. Công suất tiêu thụ trên cuộn dây là
A. 10 W.
B. 9 W.
C. 7 W.
D. 5 W.
-
Câu 22:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế \(u=220\sqrt{2}\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{2} \right)\text{ }(V)\) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức là \(i=2\sqrt{2}\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{4} \right)\text{ }(\text{A}).\) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là
A. 440 W.
B. \(220\sqrt{2}\text{ W}.\)
C. \(440\sqrt{2}\text{ W}.\)
D. 220 W.
-
Câu 23:
Đặt điện áp \(u=100\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{6} \right)\text{ }(V)\) vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là \(i=2\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{3} \right)\text{ }(\text{A}).\) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. \(100\sqrt{3}\text{ W}.\)
B. 50 W.
C. \(50\sqrt{3}\text{ W}.\)
D. 100 W.
-
Câu 24:
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều \(u=120\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\text{ }(V)\) vào hai đầu một mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm R1 và cuộn dây thuần cảm L thì u lệch pha so với i là \(\frac{\pi }{4}\) đồng thời \(I=1,5\sqrt{2}\text{ }A.\) Sau đó, nối tiếp thêm vào mạch trên điện trở R2 và tụ C thì công suất tỏa nhiệt trên R2 là 90 W. Giá trị của R2 và C phải là
A. \(40\ \Omega ;\text{ }\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\text{ }F.\)
B. \(50\ \Omega ;\text{ }\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\text{ }F.\)
C. \(40\ \Omega ;\text{ }\frac{2,{{5.10}^{-4}}}{\pi }\text{ }F.\)
D. \(50\ \Omega ;\text{ }\frac{2,{{5.10}^{-4}}}{\pi }\text{ }F.\)
-
Câu 25:
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm R, C nối tiếp. Biết tần số dòng điện qua mạch bằng 50 Hz và các giá trị hiệu dụng UR = 30 V, UC = 40 V, I = 0,5 A. Kết luận nào không đúng?
A. Tổng trở Z = 100 \(\Omega\).
B. Điện dung của tụ \(C=\frac{125}{\pi }\text{ }\mu F.\)
C. uC trễ pha 530 so với uR.
D. Công suất tiêu thụ P = 15 W.
-
Câu 26:
Đoạn mạch xoay chiều gồm tụ điện có \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\text{ }F\) mắc nối tiếp với điện trở thuần có giá trị thay đổi. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 200cos(100pt) (V). Khi công suất tiêu thụ đạt giá trị cực đại thì điện trở có giá trị là
A. R = 50 \(\Omega\)
B. R = 100 \(\Omega\).
C. R = 150 \(\Omega\).
D. R = 200 \(\Omega\).
-
Câu 27:
Trong mạch diện xoay chiều RLC, các phần tử R, L, C nhận được năng lượng cung cấp từ nguồn điện xoay chiều. Năng lượng từ phần tử nào không được hoàn trả trở về nguồn điện?
A. Điện trở thuần.
B. Tụ điện và cuộn cảm thuần.
C. Tụ điện.
D. Cuộn cảm thuần.
-
Câu 28:
Cho đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở r. Biết L = CR2 = Cr2. Đặt vào đoạn mạch điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \left( \omega t \right)\text{ (V)}\) thì điện áp hiệu dụng của đoạn mạch RC gấp \(\sqrt{3}\) điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. 0,866.
B. 0,657.
C. 0,785.
D. 0,5.
-
Câu 29:
Hai đầu mạch điện RLC nối tiếp được mắc vào điện áp xoay chiều ổn định. Dòng điện qua mạch lệch pha 600 so với điện áp. Nếu ta tăng điện trở R lên hai lần và giữ các thông số không đổi thì
A. hệ số công suất của mạch giảm.
B. công suất tiêu thụ của mạch giảm.
C. hệ số công suất của mạch không đổi.
D. công suất tiêu thụ của mạch tăng.
-
Câu 30:
Công suất tỏa nhiệt của một mạch điện xoay chiều phụ thuộc vào
A. điện trở thuần của mạch.
B. cảm kháng của mạch.
C. dung kháng của mạch.
D. độ lệch pha giữa uC và i.
-
Câu 31:
Đặt điện áp u = U0 cos(ωt + φ) (với U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Điều chỉnh biến trở để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại. Khi đó
A. hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0,5.
B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần.
C. hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1.
D. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần.
-
Câu 32:
Công suất tỏa nhiệt trong mạch điện xoay chiều phụ thuộc vào
A. điện trở thuần R.
B. cảm kháng.
C. dung kháng.
D. điện trở và tổng trở.
-
Câu 33:
Hệ số công suất của mạch điện xoay chiều bằng
A. R.Z.
B. R/Z.
C. \(\frac{{{Z}_{L}}}{Z}.\)
D. \(\frac{{{Z}_{C}}}{Z}.\)
-
Câu 34:
Đặt một điện áp xoay chiều có dạng \(u=U\sqrt{2}\cos \left( \omega t \right)\text{ (V)}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm và tụ điện C mắc nối tiếp R thay đổi được và ω2 ≠ \(\frac{1}{LC}.\) Khi hệ số công suất của mạch đang bằng \(\frac{\sqrt{2}}{2}\) nếu R tăng thì
A. công suất đoạn mạch tăng.
B. công suất đoạn mạch tăng.
C. tổng trở của mạch giảm.
D. điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở tăng.
-
Câu 35:
Công suất tức thời của dòng điện xoay chiều
A. luôn biến thiên với tần số bằng hai lần tần số của dòng điện.
B. có giá trị trung bình biến thiên theo thời gian.
C. không thay đổi theo thời gian, tính bằng công thức \(P=IUcos\varphi .\)
D. luôn biến thiên cùng pha, cùng tần số với dòng điện.
-
Câu 36:
Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần \(R=50\text{ }\Omega .\) Đặt điện áp \(u=120cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\text{ }V\) vào hai đầu đoạn mạch. Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian 5 phút là
A. 43,2 J.
B. 43,2 kJ.
C. 86,4 J.
D. 86,4 kJ.
-
Câu 37:
Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh có f = 50 Hz và lần lượt \(C=\frac{100}{\pi }\text{ }\mu F,\) R = 40 Ω, \(L=\frac{1}{\pi }\text{ }H.\) Chọn kết luận đúng?
A. ZC = 40 Ω, Z = 50 Ω.
B. tanφu/i = – 0,75.
C. Khi R = 30 Ω thì công suất cực đại.
D. Điện áp cùng pha so với dòng điện.
-
Câu 38:
Điện áp xoay chiều giữa hai đầu mạch điện là \(u=220\sqrt{2}sin\left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\text{ }V\) và cường độ dòng điện qua mạch là \(i=2\sqrt{2}sin\left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\text{ A}.\) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch có giá trị bằng bao nhiêu?
A. P = 880 W.
B. P = 440 W.
C. P = 220 W.
D. P = 200 W.
-
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
B. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào bản chất của mạch điện và tần số dòng điện trong mạch.
D. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào công suất hao phí trên đường dây tải điện.
-
Câu 40:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Công thức \(cos\varphi =\frac{R}{Z}\) có thể áp dụng cho mọi đoạn mạch điện.
B. Không thể căn cứ vào hệ số công suất để xác định độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện.
C. Cuộn dây có thể có hệ số công suất khác không.
D. Hệ số công suất phụ thuộc vào tần số góc điện áp xoay chiều ở hai đầu mạch.
-
Câu 41:
Cho đọan mạch có điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các phần tử trên lần lượt là 40 V, 80 V, 50 V. Hệ số công suất của đoạn mạch
A. 0,8.
B. 0,6.
C. 0,25.
D. 0,71.
-
Câu 42:
Đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm và điện trở R nối tiếp. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp 1 chiều 24 V thì cường độ dòng điện là 0,48 A. Nếu đặt điện áp xoay chiều thì cường độ dòng điện hiệu dụng là 1 A. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc mắc vào điện áp xoay chiều là
A. 100 W.
B. 200 W.
C. 50 W.
D. 11,52 W.
-
Câu 43:
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 50 W và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{1}{2\pi }\text{ }H\) mắc nối tiếp. Mắc đoạn mạch này vào nguồn xoay chiều có giá trị hiệu dụng bằng \(100\sqrt{2}\text{ }V\) và tần số 50 Hz. Tổng trở và công suất tiêu thụ của mạch đã cho lần lượt là
A. Z = 100 \(\Omega\) , P = 100 W.
B. Z = 100 \(\Omega\), P = 200 W.
C. \(Z=50\sqrt{2}\text{ }\Omega ,\text{ }P=100\text{ W}.$\)
D. \(Z=50\sqrt{2}\text{ }\Omega ,\text{ }P=200\text{ W}.\)
-
Câu 44:
Đặt vào hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều một điện áp \(u=100cos\left( 100\pi t \right)\text{ }V\) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là \(i=2cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\text{ }A.\) Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là
A. \(P=100\sqrt{3}\text{ W}.\)
B. P = 50 W.
C. \(P=50\sqrt{3}\text{ W}.\)
D. P = 100 W.
-
Câu 45:
Một cuộn dây khi mắc vào điện áp xoay chiều 50 V – 50 Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,2 A và công suất tiêu thụ trên cuộn dây là 1,5 W. Hệ số công suất của mạch là bao nhiêu?
A. k = 0,15.
B. k = 0,25.
C. k = 0,50.
D. k = 0,75.
-
Câu 46:
Một tụ điện có điện dung C = 5,3 (µF) mắc nối tiếp với điện trở R = 300 W thành một đoạn mạch. Mắc đoạn mạch này vào mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz. Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một phút là
A. 3222 J.
B. 1047 J.
C. 1933 J.
D. 2148 J.
-
Câu 47:
Một tụ điện có điện dung C = 5,3 (µF) mắc nối tiếp với điện trở R = 300 W thành một đoạn mạch. Mắc đoạn mạch này vào mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz. Hệ số công suất của mạch là
A. 0,3331.
B. 0,4469.
C. 0,4995.
D. 0,6662.
-
Câu 48:
Trong đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt) V. Hệ số công suất của mạch là
A. \(\text{cos}\varphi =\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{\omega }^{2}}{{L}^{2}}-\frac{1}{{{\omega }^{2}}{{C}^{2}}} \right)}^{2}}}}.\)
B. \(\text{cos}\varphi =\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \omega L-\frac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}}.\)
C. \(\text{cos}\varphi =\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \omega C-\frac{1}{\omega L} \right)}^{2}}}}.\)
D. \(\text{cos}\varphi =\frac{\omega L-\omega C}{R}.\)
-
Câu 49:
Trong đoạn mạch điện không phân nhánh gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần L, mắc vào điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) V. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. \(\text{cos}\varphi =\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\omega }^{2}}L}}.\)
B. \(\text{cos}\varphi =\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+\frac{1}{{{\omega }^{2}}L}}}.\)
C. \(\text{cos}\varphi =\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\omega }^{2}}{{L}^{2}}}}.\)
D. \(\text{cos}\varphi =\frac{\omega L}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\omega }^{2}}L{{C}^{2}}}}.\)
-
Câu 50:
Công suất của một đoạn mạch xoay chiều được tính bằng công thức nào dưới đây ?
A. P = U.I.
B. P = Z.I2.
C. P = Z.I2.cosφ.
D. P = R.I.cosφ.