1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học
Với hơn 1150 câu trắc nghiệm Bệnh lý học (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Điều trị viêm phần phụ cấp tính bằng kháng sinh Erythromycin với liều lượng:
A. 250 mg/ngày
B. 500 mg/ngày
C. 750 mg/ngày
D. 1 g/ngày
-
Câu 2:
Điều trị viêm phần phụ cấp tính bằng kháng sinh Erythromycin với thời gian:
A. 5 ngày
B. 7 ngày
C. 10 ngày
D. 14 ngày
-
Câu 3:
Điều trị viêm phần phụ mạn tính:
A. Chạy điện: nhiệt điện hoặc điện sóng ngắn
B. Bơm hơi vòi trứng để chống tắc vòi trứng
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
-
Câu 4:
Sảy thai là thai ra khỏi tử cung:
A. Trước 1 tháng
B. Trước 3 tháng
C. Trước 6 tháng
D. Trước 9 tháng
-
Câu 5:
Sinh non là thai ra khỏi tử cung:
A. Sau 1 tháng
B. Sau 3 tháng
C. Sau 6 tháng
D. Sau 9 tháng
-
Câu 6:
Thường gặp sảy thai trong:
A. 3 tháng đầu thai kỳ
B. 3 tháng giữa thai kỳ
C. 3 tháng cuối thai kỳ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 7:
Đặc điểm triệu chứng đau bụng của tình trạng sảy thai:
A. Đau bụng dưới âm ỉ
B. Đau cả bụng âm ỉ
C. Đau bụng dưới dữ dội
D. Đau cả bụng dữ dội
-
Câu 8:
Đặc điểm triệu chứng xuất huyết của tình trạng sảy thai:
A. Xuất hiện trước đau bụng
B. Xuất hiện cùng với đau bụng
C. Xuất hiện sau đau bụng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 9:
Sảy thai 1 thì là:
A. Nhau và thai ra cùng 1 lúc
B. Nhau ra trước, thai ra sau
C. Nhau ra sau, thai ra trước
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 10:
Sảy thai 1 thì xảy ra khi tuổi thai:
A. < 2 tháng
B. > 2 tháng
C. Đúng 2 tháng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 11:
Nhóm thuốc lợi tiểu nào sau đây thuộc nhóm thuốc lợi tiểu gây mất Kali:
A. Nhóm Kháng Aldosterol, Amilorid, Triamteren
B. Nhóm Lợi tiểu có thủy ngân, Ức chế cacbonic anhydrase, Lợi tiểu quai, , Lợi tiểu Thiazid
C. Nhóm Moduretic, Cycloteriam
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 12:
Sảy thai 2 thì là:
A. Nhau và thai ra cùng 1 lúc
B. Nhau ra trước, thai ra sau
C. Nhau ra sau, thai ra trước
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 13:
Sảy thai 2 thì xảy ra khi tuổi thai:
A. < 2 tháng
B. > 2 tháng
C. Đúng 2 tháng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 14:
Thuốc lợi tiểu nào sau đây thuốc nhóm lợi tiểu gây mất Kali:
A. Nhóm Amilorid
B. Nhóm Triamteren
C. Nhóm Aldosterol
D. Nhóm Thiazid
-
Câu 15:
Xử trí gì đối với trường hợp dọa sảy thai:
A. Atropin ¼ mg x 1-2 ống, tiêm bắp
B. Papaverin 0,04 g uống 4 viên/ngày
C. Progesterol 20 mg, tiêm bắp/ngày
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 16:
Sử dụng Atropin trong trường hợp dọa sảy thai với đường dùng:
A. Uống
B. Tiêm tĩnh mạch
C. Tiêm bắp
D. Tiêm dưới da
-
Câu 17:
Sử dụng Papaverin trong trường hợp dọa sảy thai với đường dùng:
A. Uống
B. Tiêm tĩnh mạch
C. Tiêm bắp
D. Tiêm dưới da
-
Câu 18:
Nhóm thuốc lợi tiểu nào sau đây thuộc nhóm thuốc lợi tiểu giữ Kali:
A. Nhóm Kháng Aldosterol, Amilorid, Triamteren
B. Nhóm Lợi tiểu có thủy ngân, Ức chế cacbonic anhydrase, Lợi tiểu quai, , Lợi tiểu Thiazid
C. Nhóm Moduretic, Cycloteriam
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 19:
Sử dụng Progesterol trong trường hợp dọa sảy thai với đường dùng:
A. Uống
B. Tiêm tĩnh mạch
C. Tiêm bắp
D. Tiêm dưới da
-
Câu 20:
Sử dụng Atropin trong trường hợp dọa sảy thai với hàm lượng:
A. Atropin ¼ mg x 1-2 ống, tiêm bắp
B. Atropin ½ mg x 1-2 ống, tiêm bắp
C. Atropin 1 mg x 1-2 ống, tiêm bắp
D. Atropin 2 mg x 1-2 ống, tiêm bắp
-
Câu 21:
Sử dụng Papaverin trong trường hợp dọa sảy thai với hàm lượng:
A. Papaverin 0,01 g, 4 viên/ngày, uống
B. Papaverin 0,02 g, 4 viên/ngày, uống
C. Papaverin 0,03 g, 4 viên/ngày, uống
D. Papaverin 0,04 g, 4 viên/ngày, uống
-
Câu 22:
Thuốc lợi tiểu nào sau đây thuộc nhóm lợi tiểu giữ Kali:
A. Lợi tiểu có thủy ngân
B. Lợi tiểu kháng Aldosterol
C. Lợi tiểu quai
D. Lợi tiểu Thiazid
-
Câu 23:
Sử dụng Progesterol trong trường hợp dọa sảy thai với hàm lượng:
A. Progesterol 10 mg, tiêm bắp/ngày
B. Progesterol 20 mg, tiêm bắp/ngày
C. Progesterol 30 mg, tiêm bắp/ngày
D. Progesterol 40 mg, tiêm bắp/ngày
-
Câu 24:
Sử dụng Atropin trong trường hợp dọa sảy thai với liều lượng:
A. Atropin ¼ mg x 1-2 ống, tiêm bắp
B. Atropin ¼ mg x 2-3 ống, tiêm bắp
C. Atropin ¼ mg x 3-4 ống, tiêm bắp
D. Atropin ¼ mg x 4-5 ống, tiêm bắp
-
Câu 25:
Sử dụng Papaverin trong trường hợp dọa sảy thai với liều lượng:
A. Papaverin 0,04 g uống 1 viên/ngày
B. Papaverin 0,04 g uống 2 viên/ngày
C. Papaverin 0,04 g uống 3 viên/ngày
D. Papaverin 0,04 g uống 4 viên/ngày
-
Câu 26:
Trường hợp đã sảy thai, sản phụ không còn chảy máu:
A. Để sản phụ nghỉ ngơi và theo dõi, không cần xử trí
B. Cần nạo khẩn cấp nhau sót
C. Tiêm thuốc cầm máu
D. Thuốc kháng sinh chống nhiễm khuẩn
-
Câu 27:
Trường hợp đã sảy thai, sản phụ chảy máu nhiều:
A. Dùng Atropin ¼ mg x 1-2 ống, tiêm bắp
B. Papaverin 0,04 g uống 4 viên/ngày
C. Tiêm thuốc cầm máu
D. Để sản phụ nghỉ ngơi và theo dõi, không cần xử trí
-
Câu 28:
Nhóm thuốc lợi tiểu nào sau đây thuộc nhóm thuốc lợi tiểu kết hợp:
A. Nhóm Kháng Aldosterol, Amilorid, Triamteren
B. Nhóm Lợi tiểu có thủy ngân, Ức chế cacbonic anhydrase, Lợi tiểu quai, , Lợi tiểu Thiazid
C. Nhóm Moduretic, Cycloteriam
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 29:
Viêm cầu thận cấp thường gặp:
A. Từ 1 – 5 tuổi
B. Từ 5 – 10 tuổi
C. Từ 10 – 15 tuổi
D. Từ 15 – 20 tuổi
-
Câu 30:
Thuốc lợi tiểu Moduretic là thuốc lợi tiểu kết hợp giữa:
A. Triamteren + Thiazid
B. Amilorid + Thiazid
C. Triamteren + Amilorid
D. Amilorid + Kháng Aldosterol
-
Câu 31:
Vi khuẩn gây viêm cầu thận cấp:
A. Song cầu khuẩn
B. Tụ cầu khuẩn
C. Liên cầu khuẩn
D. Trực khuẩn
-
Câu 32:
Thuốc lợi tiểu Cycloteriam là thuốc lợi tiểu kết hợp giữa:
A. Triamteren + Thiazid
B. Amilorid + Thiazid
C. Triamteren + Amilorid
D. Amilorid + Kháng Aldosterol
-
Câu 33:
Thời kỳ khởi phát của viêm cầu thận cấp có đặc điểm:
A. Da niêm mạc nhợt nhạt
B. Da niêm mạc hồng hào
C. Da niêm mạc xanh xao
D. Da niêm mạc tím tái
-
Câu 34:
Thuốc lợi tiểu:
A. Là nhóm thuốc đầu tiên cho điều trị tăng huyết áp
B. Là nhóm thuốc thứ 2 cho điều trị tăng huyết áp
C. Là nhóm thuốc thứ 3 cho điều trị tăng huyết áp
D. Là nhóm thuốc thứ 4 cho điều trị tăng huyết áp
-
Câu 35:
Triệu chứng phù trong thời kỳ khởi phát của viêm cầu thận cấp có đặc điểm:
A. Phù nhẹ mi mắt, cảm giác nặng mi mắt
B. Phù mu bàn chân, cảm giác nặng chân
C. Phù cả 2 chân, đi lại khó khăn
D. Phù toàn thân, phải nằm một chỗ
-
Câu 36:
Triệu chứng phù trong thời kỳ toàn phát của viêm cầu thận cấp có đặc điểm:
A. Phù cứng, ấn không lõm
B. Phù mềm, ấn lõm
C. Phù cứng, ấn lõm
D. Phù mềm, ấn không lõm
-
Câu 37:
Spironolacton thuộc nhóm lợi tiểu giữ Kali:
A. Không nên dùng ở bệnh nhân bị xơ gan cổ trướng
B. Không nên dùng ở bệnh nhân bị cường Aldosteron tiên phát
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
-
Câu 38:
Thời kỳ toàn phát của viêm cầu thận cấp, nước tiểu có đặc điểm:
A. Nhiều hồng cầu, ít albumin, bạch cầu…
B. Ít hồng cầu, nhiều albumin, bạch cầu…
C. Nhiều hồng cầu, albumin, bạch cầu…
D. Ít hồng cầu, ít albumin, bạch cầu…
-
Câu 39:
Spironolacton khi dùng ở bệnh nhân xơ gan cổ trướng, cường aldosterol sẽ làm:
A. Tăng Kali máu
B. Hạ Kali máu
C. Tăng Natri máu
D. Hạ Natri máu
-
Câu 40:
Chế độ nghỉ ngơi trong điều trị viêm cầu thận cấp:
A. Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường
B. Nghỉ ngơi tương đối đối tại giường
C. Vận động nhẹ
D. Vận động tương đối nhiều