JavaScript is required
Danh sách đề

Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án (2025 mới) - Đề 7

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Vật A có khối lượng gấp hai lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc đ đầu ở cùng một vị trí. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì

A.

vị trí chạm đất của vật A xa hơn vị trí chạm đất của vật B

B.

vị trí chạm đất của vật B xa hơn vị trí chạm đất của vật A

C.

vật A và B rơi cùng vị trí

D.
chưa đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về vị trí của hai vật
Đáp án
Đáp án đúng: D
Bài toán ném vật ngang, tầm xa của vật ném ngang được tính bởi công thức: $L = v_0 \cdot t$, trong đó $v_0$ là vận tốc ban đầu theo phương ngang và $t$ là thời gian rơi.
Thời gian rơi $t$ chỉ phụ thuộc vào độ cao $h$ của vật so với mặt đất, được tính bởi $t = \sqrt{\frac{2h}{g}}$.
Vì hai vật được ném từ cùng một vị trí (cùng độ cao $h$) với cùng vận tốc đầu $v_0$, nên thời gian rơi $t$ của hai vật bằng nhau, và do đó tầm xa $L$ của hai vật cũng bằng nhau. Khối lượng của vật không ảnh hưởng đến vị trí chạm đất.
Vậy vật A và vật B rơi cùng vị trí.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Vật A có khối lượng gấp hai lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc đ đầu ở cùng một vị trí. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Bài toán ném vật ngang, tầm xa của vật ném ngang được tính bởi công thức: $L = v_0 \cdot t$, trong đó $v_0$ là vận tốc ban đầu theo phương ngang và $t$ là thời gian rơi.
Thời gian rơi $t$ chỉ phụ thuộc vào độ cao $h$ của vật so với mặt đất, được tính bởi $t = \sqrt{\frac{2h}{g}}$.
Vì hai vật được ném từ cùng một vị trí (cùng độ cao $h$) với cùng vận tốc đầu $v_0$, nên thời gian rơi $t$ của hai vật bằng nhau, và do đó tầm xa $L$ của hai vật cũng bằng nhau. Khối lượng của vật không ảnh hưởng đến vị trí chạm đất.
Vậy vật A và vật B rơi cùng vị trí.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chuyển động ném ngang có các phương trình sau:


  • Phương ngang (x): $x = v_0 * t$

  • Phương thẳng đứng (y): $y = \frac{1}{2} * g * t^2$


Ta có:

$y = 50 m$

$x = 90 m$

$g = 9.8 m/s^2$

Từ phương trình chuyển động thẳng đứng:

$50 = \frac{1}{2} * 9.8 * t^2$

$t^2 = \frac{50 * 2}{9.8} = \frac{100}{9.8} \approx 10.2$

$t = \sqrt{10.2} \approx 3.2 s$

Từ phương trình chuyển động ngang:

$90 = v_0 * 3.2$

$v_0 = \frac{90}{3.2} \approx 28.125 m/s$\n

Vậy đáp án gần đúng nhất là $28.2 m/s$

Câu 3:

Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khối lượng là đại lượng vật lý đặc trưng cho mức quán tính của vật. Quán tính là xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật. Vật có khối lượng càng lớn thì mức quán tính càng lớn, tức là càng khó thay đổi trạng thái chuyển động của vật. Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Động năng được tính bằng công thức: $K = \frac{1}{2}mv^2$, trong đó:
  • $K$ là động năng
  • $m$ là khối lượng
  • $v$ là vận tốc



Nếu khối lượng tăng gấp đôi ($m' = 2m$) và vận tốc giảm một nửa ($v' = \frac{v}{2}$), động năng mới sẽ là:
$K' = \frac{1}{2}m'v'^2 = \frac{1}{2}(2m)(\frac{v}{2})^2 = \frac{1}{2}(2m)(\frac{v^2}{4}) = \frac{1}{4}mv^2 = \frac{1}{2}(\frac{1}{2}mv^2) = \frac{1}{2}K$.


Vậy động năng giảm 2 lần.

Câu 5:

Khi một vật đang rơi (không chịu tác dụng của lực cản không khí) thì

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi một vật rơi tự do (không chịu tác dụng của lực cản), nó chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

  • Trọng lực gây ra gia tốc trọng trường $g$ hướng xuống.

  • Vận tốc của vật tăng dần theo thời gian, do đó độ lớn của động lượng ($p = mv$) tăng lên.

  • Hướng của vận tốc (và do đó hướng của động lượng) là hướng xuống, không đổi trong quá trình rơi.


Vì vậy, động lượng của vật thay đổi cả về độ lớn (do vận tốc tăng) và hướng (luôn hướng xuống).


Tuy nhiên, vì câu C nói *chỉ* thay đổi về hướng là không đúng, còn câu B nói *chỉ* thay đổi về độ lớn cũng không đúng, câu A càng sai. Câu D chính xác nhất vì động lượng thay đổi *cả* về hướng và độ lớn. Thực tế bài này có vẻ đánh đố vì hướng của vận tốc không đổi (luôn hướng xuống) nhưng vì có gia tốc nên vận tốc thay đổi, do đó vẫn có thể coi là thay đổi về hướng, từ đó mới chọn đáp án D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Điện tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Vật chất ở thể rắn

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho sơ đồ mạch điện và kim nam châm được treo như Hình vẽ. Khi đóng công tắc K thì kim nam châm sẽ

Cho sơ đồ mạch điện và kim nam châm được treo như Hình vẽ. Khi đóng công tắc K thì kim nam châm sẽ (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP