28 câu hỏi 60 phút
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình động học phân tử?
Lực tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng mạnh hơn so với các phân tử trong chất rắn
Khoảng cách giữa các phân tử trong chất lỏng lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử trong chất rắn
Các phân tử trong chất rắn chuyển động hỗn độn hơn so với các phân tử trong chất lỏng
Các phân tử trong chất rắn có kích thước lớn hơn so với các phân tử trong chất lỏng
Đáp án đúng là B.
Đáp án đúng là B.
Đáp án đúng là D.
Dựa vào đồ thị ta xác định được nhiệt độ nóng chảy của chì là \(\frac{381,5}{7} \cdot 6=327^{\circ} \mathrm{C}\).
Từ đồ thị, nhiệt lượng cung cấp cho miếng chì nóng chảy hoàn toàn là:
\( Q=17 \hat{o}=17 \cdot \frac{41,3 \mathrm{~kJ}}{35}=20,06 \mathrm{~kJ}=20060 \mathrm{~J} . \)
Khối lượng miếng chi: \(Q=\lambda . m \Leftrightarrow m=\frac{Q}{\lambda}=\frac{20060}{0,25 \cdot 10^{5}}=0,8024 \mathrm{~kg}\).
Đáp án đúng là A.
Chỉ ra phát biểu sai
Một hạt nhân nguyên tử có kí hiệu \({ }_{9}^{19} \mathrm{X}\), kết luận nào dưới đây là đúng?
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hình vẽ là sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước. Một học sinh làm thí nghiệm với 150 g nước, nhiệt độ ban đầu là \(32^{\circ} \mathrm{C}\). Số chỉ vôn kế và ampe kế lần lượt là \(3,20 \mathrm{~V}\) và \(2,50 \mathrm{~A}\). Sau khoảng thời gian 2 phút 37 giây thì nhiệt độ của nước là \(34{ }^{\circ} \mathrm{C}\).
Bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế và đũa khuấy thu vào; bỏ qua nhiệt lượng dây nung tỏa ra môi trường không khí.
Nhiệt lượng \(Q\) tỏa ra trên dây nung được xác định bằng biểu thức \(Q=U\). I. t
Trong quá trình làm thí nghiệm, học sinh dùng đũa khuấy khuấy nước nhẹ nhàng và liên tục để nhiệt lượng nước tỏa ra môi trường xung quanh một cách đều đặn
Nhiệt lượng nước cần thu vào để nhiệt độ tăng thêm \(\Delta \mathrm{T}(\mathrm{K})\) là \(\mathrm{Q}=\mathrm{m} . \mathrm{c} . \Delta \mathrm{T}\)
Nhiệt dung riêng của nước thu được từ thí nghiệm trên (làm tròn đến hàng đơn vị) xấp xỉ bằng \(4200 \mathrm{~J} /(\mathrm{kg} . \mathrm{K})\).
Máy chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ \(\beta^{-}\)cobalt \({ }_{27}^{60}\) Co với chu kì bán rã 5,27 năm (1 năm bằng 365 ngày) để điều trị ung thư. Nguồn phóng xạ trong máy sẽ cần được thay mới nếu như độ phóng xạ của nó giảm còn bằng một nửa độ phóng xạ ban đầu. Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
Sản phẩm phân rã của cobalt \({ }_{27}^{60} \mathrm{Co}\) là nickel \({ }_{28}^{61} \mathrm{Ni}\)
Hằng số phóng xạ của cobalt \({ }_{27}^{60} \mathrm{Co}\) là \(\lambda=\frac{\ln 2}{\mathrm{~T}} \approx 4,17 \cdot 10^{-9} \mathrm{~s}^{-1}\)
Nguồn phóng xạ trong máy cần được thay mới sau mỗi năm
Tại thời điểm thay nguồn phóng xạ, số hạt nhân \({ }_{27}^{60} \mathrm{Co}\) còn lại trong nguồn bằng \(50 \%\) số hạt nhân \({ }_{27}^{60} \mathrm{Co}\) ban đầu
Một khung dây dẫn hình chữ nhật có \(\mathrm{AB}=\mathrm{CD}=5 \mathrm{~cm} ; \mathrm{BC}=8 \mathrm{~cm}\). Khung dây nằm trong từ trường đều có \(\mathrm{B}=0,15 \mathrm{~T}\), đường sức từ có chiều như hình vẽ. Cường độ dòng điện trong khung dây là 2 A . Khung dây có thể quay quanh trục \(\Delta\) nằm trong mặt phẳng khung dây ( \(\Delta\) là đường trung trực của BC ).
Mỗi cạnh AB và CD chịu tác dụng của lực từ F có độ lớn là \(\mathrm{F}=1,5 \mathrm{~N}\)
Lực từ tác dụng lên đoạn dây AB và CD có phương thẳng đứng
Moment ngẫu lực tác dụng lên khung dây có độ lớn là \(\mathrm{M}=\mathrm{F} . \mathrm{d}=12 \cdot 10^{-4} \mathrm{~N} . \mathrm{m}\)
Lực từ tác dụng lên hai đoạn dây AB và CD là ngẫu lực làm cho khung dây quay quanh trục \(\Delta\)
Một nhà máy điện nguyên tử tiêu thụ trung bình \(58,75 \mathrm{~g}{ }_{92}^{235} \mathrm{U}\) mỗi ngày. Biết hiệu suất của nhà máy là \(25 \%\); mỗi hạt nhân nguyên tử phân hạch giải phóng 200 MeV và trung bình có 2,5 neutron được giải phóng.
Cho \(N_{A}=6,02 \cdot 10^{23}\) hạt \(/ \mathrm{mol} ; 1 \mathrm{MeV}=1,6 \cdot 10^{-13} \mathrm{~J}\)
Mỗi ngày, nhà máy điện nguyên tử đó tiêu thụ trung bình \(1,505 \cdot 10^{23}\) nguyên tử \({ }_{92}^{235} U\)
Năng lượng giải phóng do phân hạch của \(58,75 \mathrm{~g}{ }^{235} \mathrm{U}\) bằng \(3,01.10^{25} \mathrm{~J}\)
Công suất phát điện của nhà máy xấp xỉ bằng \(13,94 \mathrm{MW}\)
Số neutron thu được trong lò phản ứng là \(2,2575.10^{23}\) hạt