JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Vật lí cụm trường miền Bắc - Đề 1

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Khi ô tô đóng kín cửa và đỗ ngoài trời nắng, nhiệt độ không khí bên trong xe tăng rất cao so với nhiệt độ không khí bên ngoài sẽ làm giảm tuổi thọ các thiết bị trong xe. Nguyên nhân gây ra sự tăng nhiệt độ này là do

A.

lượng khí trong ô tô tăng lên nhưng thể tích khối khí không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí

B.

thể tích khối khí trong ô tô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ô tô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí

C.

thể tích khối khí trong ô tô giảm và khối khí nhận nhiệt lượng nên làm cho nội năng của khối khí tăng cao

D.

lượng khí trong ô tô không đổi nhưng thể tích khối khí giảm nên nhiệt lượng và công mà khối khí nhận được làm cho nội năng của khối khí tăng cao

Đáp án
Đáp án đúng: C

Khi ô tô đóng kín cửa và đỗ ngoài trời nắng, khối khí trong xe được mặt trời chiếu sáng nên khối khí nhận nhiệt lượng (Q > 0). Ô tô đóng kín cửa nên thể tích khối khí không đổi nên khối khí không sinh công (A = 0).


Theo định luật I nhiệt động lực học, ta có: \(U=A+Q=0+Q=Q>0\) nên nội năng của khối khí tăng, làm nhiệt độ khối khí trong xe tăng và cao hơn nhiệt độ không khí bên ngoài.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Khi ô tô đóng kín cửa và đỗ ngoài trời nắng, nhiệt độ không khí bên trong xe tăng rất cao so với nhiệt độ không khí bên ngoài sẽ làm giảm tuổi thọ các thiết bị trong xe. Nguyên nhân gây ra sự tăng nhiệt độ này là do

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Khi ô tô đóng kín cửa và đỗ ngoài trời nắng, khối khí trong xe được mặt trời chiếu sáng nên khối khí nhận nhiệt lượng (Q > 0). Ô tô đóng kín cửa nên thể tích khối khí không đổi nên khối khí không sinh công (A = 0).


Theo định luật I nhiệt động lực học, ta có: \(U=A+Q=0+Q=Q>0\) nên nội năng của khối khí tăng, làm nhiệt độ khối khí trong xe tăng và cao hơn nhiệt độ không khí bên ngoài.

Câu 2:

Hãy chỉ ra phương án sai trong các câu sau: Cùng một khối lượng của một chất nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Với cùng một khối lượng của một chất nhưng khi ở các thể khác nhau (rắn, lỏng, khí) thì thể tích và khối lượng riêng (\(D=\frac{m}{V}\)) sẽ khác nhau do sự sắp xếp và khoảng cách giữa các nguyên tử thay đổi. Trật tự của các nguyên tử cũng khác nhau: ở thể rắn, chúng sắp xếp có trật tự; ở thể lỏng, ít trật tự hơn; còn ở thể khí thì chúng chuyển động hỗn loạn.


 Kích thước của các nguyên tử là một đại lượng cố định và không thay đổi theo trạng thái của chất.

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Do nhiệt độ ban đầu của nước và rượu bằng nhau nên khi nhiệt độ của chúng bằng nhau lần nữa thì độ tăng nhiệt độ DT (K) của chúng cũng bằng nhau.


Khi đó, ta có:


\({{Q}_{1}}={{m}_{n}}.{{c}_{n}}.T={{D}_{n}}.{{V}_{n}}.{{c}_{n}}.T\)  \(T=\frac{{{Q}_{1}}}{{{D}_{n}}.{{V}_{n}}.{{c}_{n}}}\)


\({{Q}_{2}}={{m}_{r}}.{{c}_{r}}.T={{D}_{r}}.{{V}_{r}}.{{c}_{r}}.T\)  \(T=\frac{{{Q}_{2}}}{{{D}_{r}}.{{V}_{r}}.{{c}_{r}}}\)


 Mà: \({{V}_{n}}={{V}_{r}}\)


Suy ra:


\(\frac{{{Q}_{1}}}{{{D}_{n}}.{{c}_{n}}}=\frac{{{Q}_{2}}}{{{D}_{r}}.{{c}_{r}}}\)  \(\frac{{{Q}_{1}}}{1000.4200}=\frac{{{Q}_{2}}}{800.2500}\)  \({{Q}_{1}}=2,1.{{Q}_{2}}\).

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Do đồ thị biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ tuyệt đối của khối khí lí tưởng là đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ O nên quá trình biến đổi trạng thái của khối khí là quá trình đẳng áp. Khi đó, ta có:


\(\frac{{{V}_{1}}}{{{T}_{1}}}=\frac{{{V}_{2}}}{{{T}_{2}}}\)  \({{T}_{1}}=\frac{{{V}_{1}}.{{T}_{2}}}{{{V}_{2}}}=\frac{{{V}_{1}}.360}{{{V}_{1}}+25%{{V}_{1}}}=288\) K.

Câu 5:

Hệ thức nào sau đây cho biết mối liên hệ giữa khối lượng riêng D và áp suất p của một lượng khí lí tưởng không đổi trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt?

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt, ta có:


\({{p}_{1}}.{{V}_{1}}={{p}_{2}}.{{V}_{2}}\)


Mà: \(D=\frac{m}{V}\)  \(V=\frac{m}{D}\)


Suy ra: \({{p}_{1}}.\frac{{{m}_{1}}}{{{D}_{1}}}={{p}_{2}}.\frac{{{m}_{2}}}{{{D}_{2}}}\)


Do lượng khí lí tưởng không đổi nên \({{m}_{1}}={{m}_{2}}\).


Suy ra: \(\frac{{{p}_{1}}}{{{D}_{1}}}=\frac{{{p}_{2}}}{{{D}_{2}}}\) hay \(\frac{{{D}_{1}}}{{{p}_{1}}}\) = \(\frac{{{D}_{2}}}{{{p}_{2}}}\).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Cho một khung dây dẫn được nối với điện kế tạo thành mạch kín và đặt gần nam châm điện như hình vẽ bên. Trong khung dây dẫn kín không xuất hiện dòng điện cảm ứng trong khoảng thời gian

Pasted image

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm thả rơi một thanh nam châm thẳng đi qua lòng ống dây như hình vẽ bên. Bạn đã dự đoán các kết quả có thể xảy ra như sau, kết quả nào đúng?

Pasted image

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Biển cảnh báo trong hình bên có ý nghĩa gì?

Pasted image

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Nếu đặt điện áp xoay chiều có biểu thức \(\text{u}=310\cos 100\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ t}\) (V) vào hai đầu một đoạn mạch điện thì điện áp tức thời đạt giá trị 155 V lần đầu tiên tại thời điểm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Trong thiết bị kiểm tra hành lí ở các sân bay có ứng dụng của tia nào sau đây?

Pasted image

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Máy biến áp (hình bên) là một thiết bị hoạt động theo nguyên lí cảm ứng điện từ nhằm thay đổi điện áp xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyên tần số. Máy biến áp đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống truyền tải và phân phối điện năng. Cụ thể, để tối ưu hiệu suất của quá trình truyền tải điện năng đi xa và giảm thiểu hao phí trong quá trình này, việc sử dụng dòng điện xoay chiều với điện áp cao là cần thiết. Trước khi được truyền đi, điện áp cần được tăng lên thông qua máy tăng áp. Khi đến nơi tiêu thụ như khu công nghiệp hoặc khu dân cư, điện áp được hạ xuống thông qua máy hạ áp để phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Pasted image

Cấu tạo của máy biến áp gồm hai bộ phận chính là lõi thép và dây quấn như hình bên dưới. Lõi thép được chế tạo bởi vật liệu dẫn từ tốt, gồm nhiều lá thép ghép cách điện với nhau. Dây quấn thường làm bằng đồng hoặc nhôm, bên ngoài có bọc cách điện.

Nối cuộn dây sơ cấp của máy biến áp vào một điện áp xoay chiều \({{\text{u}}_{1}}={{\text{U}}_{01}}.\cos \left( \text{ }\!\!\omega\!\!\text{ t}+{{\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }}_{\text{u}1}} \right)\) (V) thì trong cuộn sơ cấp sẽ xuất hiện dòng điện sơ cấp \({{\text{i}}_{1}}={{\text{I}}_{01}}.\cos \left( \text{ }\!\!\omega\!\!\text{ t}+{{\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }}_{\text{i}1}} \right)\) (A) và sinh ra từ thông \(_{1}\left( \text{t} \right)={{\text{N}}_{1}}{{.}_{0}}.\cos \left( \text{ }\!\!\omega\!\!\text{ t}+\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ } \right)\) (Wb). Từ thông này xuyên qua đồng thời cả hai cuộn dây sơ cấp (\({{\text{N}}_{1}}\) vòng) và thứ cấp (\({{\text{N}}_{2}}\) vòng). Bỏ qua điện trở của dây dẫn trong hai cuộn dây.

Pasted image

A.

Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây thứ cấp là dòng điện xoay chiều

B.

Biểu thức suất điện động xuất hiện trong cuộn dây thứ cấp là \({{\text{e}}_{2}}={{\text{N}}_{2}}_{0}\text{ }\!\!\omega\!\!\text{ }.\sin \left( \text{ }\!\!\omega\!\!\text{ t}+\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ } \right)\) (V)

C.

Nếu \({{\text{N}}_{1}}<{{\text{N}}_{2}}\) thì máy biến áp này có chức năng là tăng áp lên \(\frac{{{\text{N}}_{2}}}{{{\text{N}}_{1}}}\) lần

D.

Nếu dùng máy biến áp có \({{\text{N}}_{2}}=\text{n}.{{\text{N}}_{1}}\) để thay đổi giá trị điện áp trước khi truyền tải đi xa thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây tải điện sẽ giảm 2n lần

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Khối lượng của proton, neutron, hạt nhân \({}_{20}^{42}\text{Ca}\) và hạt nhân \({}_{20}^{43}\text{Ca}\) lần lượt là 1,007276 amu, 1,008665 amu, 41,958622 amu, 42,958770 amu. Lấy \(1\text{ }\!\!~\!\!\text{ amu}=931,5\) MeV/c2 và \(\text{e}=1,{{6.10}^{-19}}\) C

A.

Nguyên tử \({}_{20}^{43}\text{Ca}\) và \({}_{20}^{42}\text{Ca}\) đều là đồng vị của nguyên tử \({}_{20}^{40}\text{Ca}\)

B.

Độ hụt khối của hạt nhân \({}_{20}^{43}\text{Ca}\) lớn hơn độ hụt khối của hạt nhân \({}_{20}^{42}\text{Ca}\)

C.

Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_{20}^{43}\text{Ca}\) lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_{20}^{42}\text{Ca}\) một lượng xấp xỉ bằng là \(1,{{3.10}^{-12}}\) J

D.

Hạt nhân \({}_{20}^{42}\text{Ca}\) kém bền vững hơn hạt nhân \({}_{20}^{43}\text{Ca}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP