28 câu hỏi 60 phút
Đá khô (dry ice) là tên gọi của carbon dioxide ở dạng đóng băng (thể rắn). Ở điều kiện áp suất khí quyển, đá khô gặp nước sẽ chuyển sang thể khí. Người ta ứng dụng hiện tượng này của đá khô để tạo khói trong tổ chức sự kiện, giải trí, ăn uống,… Hiện tượng tạo khói của đá khô liên quan đến sự chuyển thể nào sau đây?
Sự nóng chảy
Sự hóa hơi
Sự ngưng kết
Sự thăng hoa
Hiện tượng tạo khói của đá khô khi gặp nước là do đá khô (CO2 rắn) chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể khí. Hiện tượng này là sự thăng hoa.
Hiện tượng tạo khói của đá khô khi gặp nước là do đá khô (CO2 rắn) chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể khí. Hiện tượng này là sự thăng hoa.
Khi R tăng, cường độ dòng điện chạy trong ống dây dẫn giảm nên độ lớn cảm ứng từ của từ trường của ống dây dẫn giảm, dẫn đến từ thông xuyên qua diện tích khung dây dẫn kín giảm. Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có chiều từ trên xuống dưới (cùng chiều với \(\overrightarrow{{{B}_{0}}}\)). Dựa vào định luật Lentz, ta xác định được vector cảm ứng từ của từ trường cảm ứng \(\overrightarrow{{{B}_{c}}}\) cùng chiều với \(\overrightarrow{{{B}_{0}}}\). Dùng quy tắc nắm bàn tay phải ta xác định được chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn kín cùng chiều quay của kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống) như hình 1. Khi R giảm thì chiều dòng điện cảm ứng sẽ có chiều ngược lại.
Ở hình 3 và 4, không xuất hiện dòng điện cảm ứng trong khung dây.
Công mà khối khí đã thực hiện để đẩy pit tông di chuyển có độ lớn bằng:
\(A=F.d=p.S.d=p.V={{2.10}^{5}}.0,{{4.10}^{-3}}=80\) J.
Độ biến thiên nội năng của khối khí bằng:
\(U=A+Q=-80+400=320\) J.
Hình nào sau đây có đường biểu diễn đúng mối liên hệ giữa thể tích V và áp suất p của một khối khí lí tưởng xác định trong quá trình đẳng nhiệt?
Một bình kín có thể tích thực là 1,2 lít có chứa khí nitrogen ở áp suất 8 atm, nhiệt độ 27 °C (xem khí nitrogen là khí lí tưởng). Khối lượng khí nitrogen trong bình xấp xỉ bằng giá trị nào sau đây? Biết khối lượng mol của khí nitrogen là 28 g/mol. Lấy \(1\text{ }\!\!~\!\!\text{ atm}=101325\text{ }\!\!~\!\!\text{ Pa}\)
Một ấm điện khi hoạt động bình thường có điện trở 100 W và cường độ dòng điện qua ấm khi đó là 2,5 A. Người ta dùng ấm điện này để đun 1,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 25 °C thì thời gian đun sôi nước là 15 phút. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng, nhiệt hóa hơi riêng của nước và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá lần lượt là 4200 J/(kg.K), 997 kg/m3, 2,26.106 J/kg và 334.103 J/kg. Công suất của ấm điện luôn không đổi. Bỏ qua sự bay hơi của nước trong quá trình đun
Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra trong 2 phút là 7,5.104 J
Hiệu suất của ấm điện xấp xỉ bằng 83,75%
Nếu hiệu suất của ấm điện luôn không đổi thì tiếp tục đun khoảng 180 phút nữa (kể từ thời điểm nước bắt đầu sôi) nước trong ấm điện sẽ hóa hơi hoàn toàn
Tại thời điểm nước bắt đầu sôi, người ta ngắt điện của ấm và thả vào ấm một lượng nước đá ở 0 °C và có khối lượng bằng khối lượng nước trong ấm. Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường thì nhiệt độ của hỗn hợp khi xảy ra sự cân bằng nhiệt là 50 °
Thanh kim loại được đặt vuông góc và có thể lăn không ma sát dọc theo hai đoạn dây dẫn trần không nhiễm từ và được nối vào nguồn điện tạo thành mạch điện nằm trong mặt phẳng nằm ngang và được đặt trong từ trường đều của nam châm chữ U như hình vẽ bên. Khoảng cách giữa hai điểm tiếp xúc của thanh kim loại với hai đoạn dây dẫn là 5 cm. Biết từ trường của nam châm hình chữ U có độ lớn cảm ứng từ bằng 0,15 T và các đường sức từ có phương thẳng đứng; nguồn điện có suất điện động \(\text{E}=6\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}\), điện trở trong \(\text{r}=0,2\) W; tổng điện trở của thanh kim loại và hai đoạn dây dẫn trần là 2,2 W
Khi đóng khóa K và giữ cố định thanh kim loại thì cường độ dòng điện chạy trong mạch điện khi dòng điện ổn định là 5 A
Khi đóng khóa K và giữ cố định thanh kim loại thì lực từ tác dụng lên thanh kim loại có độ lớn bằng 18,75 mN
Khi đóng khóa K thì thanh kim loại sẽ di chuyển sang phải
Khi đóng khóa K và thả cho thanh kim loại chuyển động thì dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều quay của kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống)
Một ống dây dẫn hình trụ dài gồm 1 000 vòng dây, mỗi vòng có đường kính 10 cm, được đặt trong vùng EFGH có từ trường đều có các đường sức từ song song với trục của ống dây và độ lớn của cảm ứng từ tăng đều theo thời gian với quy luật \(\frac{\text{B}}{\text{t}}=0,01\) T/s và độ lớn cảm ứng từ tại thời điểm t = 0 bằng 0 T. Cho biết dây dẫn có tiết diện 0,4 mm2 và có điện trở suất 1,75.10-8 (W.m). Một tụ điện có điện dung 10 mF được mắc vào mạch điện như hình vẽ. Ban đầu tụ điện chưa có năng lượng. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
Từ thông xuyên qua tiết diện của ống dây tại thời điểm t là \(\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\left( \text{t} \right)=0,025\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ t}\) (Wb)
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây có độ lớn bằng \(0,025\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }\) (V)
Khi chấu 0 thông với chấu 1 thì công suất tỏa nhiệt trong ống dây dẫn xấp xỉ bằng 8,8 W
Khi chấu 0 thông với chấu 2 thì năng lượng mà tụ điện tích được xấp xỉ bằng \(3,{{1.10}^{-8}}\) J
Đồ thị trong hình bên biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ b+ theo thời gian. Ban đầu (tại thời điểm \(\text{t}=0\) s) mẫu chất phóng xạ này nguyên chất.
Trung bình của bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các nguyên tử khí helium bằng x.106 m2/s2. Giá trị của x bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)
Một nhà máy điện hạt nhân sử dụng nguyên liệu hạt nhân là \({}_{92}^{235}U\). Biết rằng mỗi phân hạch sẽ tỏa năng lượng 200 MeV. Hiệu suất phát điện của nhà máy là 36%. Công suất phát điện của nhà máy là 1400 MW. Để sản xuất ra năng lượng điện tương đương thì khối lượng than đá cần dùng gấp x.106 lần khối lượng nguyên liệu hạt nhân \({}_{92}^{235}U\). Biết rằng năng suất tỏa nhiệt của than đá là 30 MJ/kg, khối lượng mol của \({}_{92}^{235}U\) là 235 g/mol. Giá trị của x là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?