JavaScript is required
Danh sách đề

Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án (2025 mới) - Đề 19

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28
Phát biểu nào sau đây là sai?
A.
Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định
B.
Khi bị làm nóng thì chất rắn vô định hình mềm dần cho đến khi trở thành lỏng
C.
Trong quá trình hóa lỏng nhiệt độ của chất rắn vô định hình tăng liên tục
D.
Chất rắn vô định hình có cấu trúc tinh thể
Đáp án
Đáp án đúng: E
Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể. Vì vậy, đáp án D là sai.
  • A đúng vì chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
  • B đúng vì khi bị làm nóng, chất rắn vô định hình mềm dần cho đến khi trở thành lỏng.
  • C đúng vì trong quá trình hóa lỏng, nhiệt độ của chất rắn vô định hình tăng liên tục.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là sai?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể. Vì vậy, đáp án D là sai.
  • A đúng vì chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
  • B đúng vì khi bị làm nóng, chất rắn vô định hình mềm dần cho đến khi trở thành lỏng.
  • C đúng vì trong quá trình hóa lỏng, nhiệt độ của chất rắn vô định hình tăng liên tục.

Câu 2:

Có sự truyền nhiệt giữa hai vật tiếp xúc nhiệt khi chúng khác nhau ở tính chất nào?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sự truyền nhiệt xảy ra khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai vật. Vật có nhiệt độ cao hơn sẽ truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp hơn cho đến khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt.
  • Đáp án A sai vì khối lượng không trực tiếp gây ra sự truyền nhiệt.
  • Đáp án B sai vì nhiệt dung riêng ảnh hưởng đến lượng nhiệt cần thiết để thay đổi nhiệt độ của vật, chứ không phải là nguyên nhân trực tiếp của sự truyền nhiệt.
  • Đáp án C sai vì khối lượng riêng cũng không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự truyền nhiệt.

Câu 3:

Thanh sắt được cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng nhưng không bị tan rã thành các hạt riêng biệt vì
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Các phân tử trong thanh sắt luôn chuyển động không ngừng. Tuy nhiên, chúng không bị tan rã vì giữa các phân tử có lực tương tác (lực hút và lực đẩy) giữ chúng lại với nhau.

Câu 4:

Phân tử chất khí của một khối khí có tính chất nào sau đây?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo thuyết động học phân tử chất khí, nhiệt độ của khối khí tỉ lệ thuận với động năng trung bình của các phân tử khí. Động năng trung bình lại tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc trung bình của các phân tử. Vì vậy, khi các phân tử khí chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khối khí càng cao.
Các đáp án còn lại không đúng với thuyết động học phân tử chất khí.

Câu 5:

Khi nói về khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây là sai?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu sai là D. Trong mô hình khí lí tưởng, ta bỏ qua thể tích của các phân tử khí so với thể tích bình chứa, và coi các phân tử khí chỉ tương tác khi va chạm. Tuy nhiên, không thể bỏ qua khối lượng của các phân tử khí khi xét nhiệt độ. Nhiệt độ liên quan đến động năng trung bình của các phân tử khí, mà động năng lại phụ thuộc vào khối lượng.


$T \propto \overline{KE} = \frac{1}{2}m\overline{v^2}$

Câu 6:

Các đại lượng nào sau đây được gọi là thông số xác định trạng thái của lượng khí xác định?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây không đúng với mô hình động học phân tử:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Lực tương tác giữa các phân tử
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua và được đặt cùng phương với cảm ứng từ
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Hạt nhân indium \(_{49}^{115}\) In có năng lượng liên kết riêng là \(8,529{\rm{MeV}}/\) nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân đó là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Số hạt proton có trong \(1,50\;{\rm{g}}\) beryllium \(_4^9{\rm{Be}}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu chất phóng xạ X thay đổi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất X là

Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu chất phóng xạ X thay đổi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất X là (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn loạn không ngừng nên

A.

tốc độ của các phân tử không ngừng thay đổi

B.

khoảng cách giữa các phân tử thay đổi không đáng kể

C.

động năng và cả thế năng của các phân tử không ngừng thay đổi

D.

Khi nói động năng và thế năng của phân tử thì phải hiểu đó là động năng và thế năng hiệu dụng của các phân tử cấu tạo nên vật

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t=353°C và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là t0=27,0°C. Áp suất khí quyển \({P_0} = 1,{0.10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Diện tích phần miệng hở của lọ là \(S = 28,0\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ)

A.

Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là \(4,8 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)

B.

Lực hút tối đa lên mặt da là \(156\;{\rm{N}}.\)

C.

Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm $10 %.$ Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là \(5,{3.10^4}\;{\rm{Pa}}.\)

D.

Chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ giác hơi tạo lực hút làm máu dưới da tăng cường đến nơi miệng lọ giác hơi bám vào, từ đó tạo ra tác dụng lưu thông khí huyết, kích thích hệ thống miễn dịch giúp cơ thể đối phó với vi khuẩn, virus

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Xét hai electron: một electron bay theo phương nằm ngang vào vùng điện trường đều giữa hai bản song song tích điện trái dấu, bản tích điện dương ở dưới; một electron chuyển động trong từ trường đều. Biết rằng trong từ trường đều, nếu chỉ do tác dụng của lực từ thì electron sẽ chuyển động theo một đường tròn. Bỏ qua sức cản của không khí

A.

Trong điện trường đều nói trên, thành phần vận tốc theo phương ngang của electron không thay đồi

B.

Trong điện trường đều nói trên, thành phần vận tốc theo phương ngang của electron tăng dần

C.

Trong từ trường đều nói trên, electron chuyển động với động năng không thay đổi

D.
Trong từ trường đều nói trên, electron chuyển động với động năng tăng dần
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Phosphorus \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)với chu kì bán rã 14,26 ngày. Trong phương pháp nguyên tử đánh dấu, các nhà khoa học sử dụng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) để nghiên cứu sự hấp thụ và vận chuyển phosphorus trong cây trồng. Trong một thí nghiệm, người ta tưới dung dịch nước chứa \(215{\rm{mg}}_{15}^{32}{\rm{P}}\) cho cây khoai tây. Sau đó, ngắt một chiếc lá cây và đo độ phóng xạ của nó thì thu được kết quả \(3,{41.10^{12}}\;{\rm{Bq}}.\)

A.

Sản phẩm phân rã của \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là \(_{16}^{32}\;{\rm{S}}.\)

B.

Tại thời điểm đo, lượng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) trong lá cây bằng $0,15 %$ lượng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) ban đầu tưới cho cây

C.

Độ phóng xạ của chiếc lá vào thời điểm 1,50 ngày sau khi ngắt là \(2,17 \cdot {10^{10}}\;{\rm{Bq}}.\)

D.

Số hạt electron chiếc lá đã phóng ra trong 1,50 ngày sau khi ngắt là \(3,17 \cdot {10^{12}}\) hạt

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP