28 câu hỏi 60 phút
Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự
đồng nhất về cấu trúc của chúng.
khác biệt về cấu trúc của chúng.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Đốt nóng xilanh trong thời gian đủ dài (trong quá trình đốt pít-tông không dịch chuyển)
Nhiệt độ khối khí tăng lên
Nội năng của khối khí giảm
Động năng trung bình của phân tử khí tăng
Áp suất khối khí không đồi
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một bình dưỡng khí dùng cho thợ lặn có thể tích chứa không khí \({V_1} = 3,0l,\) khí trong bình được nén đến \({p_1} = 15,0{\rm{MPa}}.\) Bình được nối thông khí với một bình khác đang có không khí cùng nhiệt độ, ở áp suất \({p_0} = 0,10{\rm{MPa}}\) và thể tích \({V_0} = 39,0l.\) Xét đến khi áp suất hai bình bằng nhau và bằng p, nhiệt độ của khí ở hai bình bằng với nhiệt độ khi chưa nối. Bỏ qua thể tích của phần ống nối hai bình
Thể tích chứa khí tổng cộng của hai bình chứa là 42 l khi bỏ qua thể tích của ống nối hai bình chứa khí
Để có áp suất 0,10 MPa, vẫn giữ nhiệt độ ban đầu, lượng khí (ban đầu ở trong bình dưỡng khí) cần chứa trong bình mới có thể tích là \(V_1^\prime = 450{\rm{l}}.\)
Áp suất khí trong hai bình sau khi được nối với nhau với điều kiện nhiệt độ bằng nhiệt độ ban đầu là \(p = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{V_0} + {V_1}}}.\)
Khi nối hai bình khí với nhau, do sự chênh lệch áp suất, có một lượng khí từ bình có áp suất lớn hơn chuyển sang bình có áp suất nhỏ hơn, tỉ số khối lượng phần khí chuyển sang và khối lượng tổng cộng của khí trong hai bình, bằng tỉ lệ áp suất ban đầu của bình khác và bình dưỡng khí
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Hình bên biểu diễn một thanh dẫn điện MN trượt trên hai thanh kim loại theo chiều vuông góc với cảm ứng từ. Biết \(B = 0,40\;{\rm{T}},{\rm{MN}} = {\rm{PQ}} = 0,20\;{\rm{m}}.\) Thanh MN đang chuyển động về bên trái với vận tốc có độ lớn \(0,2\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) và có hướng vuông góc với nó. Toàn bộ mạch có điện trở \(2,0\Omega .\) Các thanh kim loại không nhiễm từ, bỏ qua ma sát.
Suất điện động cảm ứng trong thanh MN có độ lớn là \(1,{6.10^{ - 2}}\;{\rm{V}}.\)
Dòng điện trong mạch có chiều NMQP
Lực kéo thanh MN chuyển động đều với tốc độ đã cho là \(6,4 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{N}}.\)
Nếu coi NM là nguồn điện thì M đóng vai trò cực dương
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Hình bên biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ \({\beta ^ - }\)theo thời gian.
Sau 4,5 giờ từ thời điểm ban đầu, độ phóng xạ của mẫu là 10 kBq
Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 1,5 giờ
Trong 3 giờ đầu, mẫu chất phát ra 20000 hạt electron
Kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chất phóng xạ còn lại trong mẫu sau 9 giờ bằng 1/64 số hạt nhân chất phóng xạ ban đầu