JavaScript is required
Danh sách đề

Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án (2025 mới) - Đề 1

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự

A.

đồng nhất về cấu trúc của chúng.

B.

khác biệt về cấu trúc của chúng.

C.
khác biệt về khối lượng của chúng.
D.
đồng nhất về khối lượng của chúng
Đáp án
Đáp án đúng: C
Chất rắn, lỏng, khí khác nhau về cấu trúc do lực tương tác giữa các phân tử khác nhau.
  • Chất rắn: Lực tương tác mạnh, các phân tử liên kết chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định.
  • Chất lỏng: Lực tương tác yếu hơn chất rắn, các phân tử liên kết không chặt chẽ bằng, có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
  • Chất khí: Lực tương tác rất yếu, các phân tử chuyển động tự do, không có hình dạng và thể tích xác định.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chất rắn, lỏng, khí khác nhau về cấu trúc do lực tương tác giữa các phân tử khác nhau.
  • Chất rắn: Lực tương tác mạnh, các phân tử liên kết chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định.
  • Chất lỏng: Lực tương tác yếu hơn chất rắn, các phân tử liên kết không chặt chẽ bằng, có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
  • Chất khí: Lực tương tác rất yếu, các phân tử chuyển động tự do, không có hình dạng và thể tích xác định.

Câu 2:

Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của vật rắn kết tinh khi được làm nóng chảy. Trong khoảng thời gian từ \({t_{\rm{a}}}\) đến \({t_{\rm{b}}}\) thì
Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của vật rắn kết tinh khi được làm nóng chảy. Trong khoảng thời gian từ \({t_{\rm{a}}}\) đến \({t_{\rm{b}}}\) thì (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của vật rắn không đổi dù vẫn tiếp tục nhận nhiệt.
Do đó, đáp án đúng là D. vật rắn đang nóng chảy.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nội năng của một hệ phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của hệ.
  • Nhiệt độ ảnh hưởng đến động năng của các phân tử.
  • Thể tích ảnh hưởng đến thế năng tương tác giữa các phân tử.
Do đó, đáp án đúng là B.

Câu 4:

Phần năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn được gọi là
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nhiệt lượng là phần năng lượng nhiệt mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 5:

Cho 20 g chất rắn ở nhiệt độ 70°C vào 100 g chất lỏng ở 20°C. Cân bằng nhiệt đạt được ơ 30°C. Nhiệt dung riêng của chất rắn

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi $m_1, c_1, t_1$ lần lượt là khối lượng, nhiệt dung riêng và nhiệt độ ban đầu của chất rắn. Gọi $m_2, c_2, t_2$ lần lượt là khối lượng, nhiệt dung riêng và nhiệt độ ban đầu của chất lỏng. $t$ là nhiệt độ cân bằng.

Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
$Q_1 = Q_2$
$m_1 c_1 (t_1 - t) = m_2 c_2 (t - t_2)$
$20 \cdot c_1 \cdot (70 - 30) = 100 \cdot c_2 \cdot (30 - 20)$
$20 \cdot c_1 \cdot 40 = 100 \cdot c_2 \cdot 10$
$800 c_1 = 1000 c_2$
$c_1 = \frac{1000}{800} c_2 = \frac{5}{4} c_2 = 1.25 c_2$

Vậy nhiệt dung riêng của chất rắn nhỏ hơn nhiệt dung riêng của chất lỏng.

Câu 7:

Nhóm các thông số trạng thái của một lượng khí xác định là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Một lượng khí hydrogen có \({T_1} = 500\;{\rm{K}},{p_1} = {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\) được làm nóng đến \({T_2} = 1000\;{\rm{K}}.\) Coi thể tích, khối lượng khí hydrogen không đổi. Tìm áp suất \({p_2}\) của khí hydrogen

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây mô tả đúng đường sức từ được tạo ra bởi một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Hình bên mô tả thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi tăng tốc độ di chuyển thanh nam châm, dòng điện trong ống dây
Hình bên mô tả thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi tăng tốc độ di chuyển thanh nam châm, dòng điện trong ống dây (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Điện áp giữa hai đầu của một điện trở R là \(u = {U_0}\cos \omega t,\) cường độ dòng điện chạy qua nó là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Tia phóng xạ nào sau đây có thể đâm xuyên mạnh nhất?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Khi nói về phản ứng tổng hợp hạt nhân, phát biểu nào sau đây là sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Đốt nóng xilanh trong thời gian đủ dài (trong quá trình đốt pít-tông không dịch chuyển)

A.

Nhiệt độ khối khí tăng lên

B.

Nội năng của khối khí giảm

C.

Động năng trung bình của phân tử khí tăng

D.

Áp suất khối khí không đồi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một bình dưỡng khí dùng cho thợ lặn có thể tích chứa không khí \({V_1} = 3,0l,\) khí trong bình được nén đến \({p_1} = 15,0{\rm{MPa}}.\) Bình được nối thông khí với một bình khác đang có không khí cùng nhiệt độ, ở áp suất \({p_0} = 0,10{\rm{MPa}}\) và thể tích \({V_0} = 39,0l.\) Xét đến khi áp suất hai bình bằng nhau và bằng p, nhiệt độ của khí ở hai bình bằng với nhiệt độ khi chưa nối. Bỏ qua thể tích của phần ống nối hai bình

A.

Thể tích chứa khí tổng cộng của hai bình chứa là 42 l khi bỏ qua thể tích của ống nối hai bình chứa khí

B.

Để có áp suất 0,10 MPa, vẫn giữ nhiệt độ ban đầu, lượng khí (ban đầu ở trong bình dưỡng khí) cần chứa trong bình mới có thể tích là \(V_1^\prime = 450{\rm{l}}.\)

C.

Áp suất khí trong hai bình sau khi được nối với nhau với điều kiện nhiệt độ bằng nhiệt độ ban đầu là \(p = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{V_0} + {V_1}}}.\)

D.

Khi nối hai bình khí với nhau, do sự chênh lệch áp suất, có một lượng khí từ bình có áp suất lớn hơn chuyển sang bình có áp suất nhỏ hơn, tỉ số khối lượng phần khí chuyển sang và khối lượng tổng cộng của khí trong hai bình, bằng tỉ lệ áp suất ban đầu của bình khác và bình dưỡng khí

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Hình bên biểu diễn một thanh dẫn điện MN trượt trên hai thanh kim loại theo chiều vuông góc với cảm ứng từ. Biết \(B = 0,40\;{\rm{T}},{\rm{MN}} = {\rm{PQ}} = 0,20\;{\rm{m}}.\) Thanh MN đang chuyển động về bên trái với vận tốc có độ lớn \(0,2\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) và có hướng vuông góc với nó. Toàn bộ mạch có điện trở \(2,0\Omega .\) Các thanh kim loại không nhiễm từ, bỏ qua ma sát.

A.

Suất điện động cảm ứng trong thanh MN có độ lớn là \(1,{6.10^{ - 2}}\;{\rm{V}}.\)

B.

Dòng điện trong mạch có chiều NMQP

C.

Lực kéo thanh MN chuyển động đều với tốc độ đã cho là \(6,4 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{N}}.\)

D.

Nếu coi NM là nguồn điện thì M đóng vai trò cực dương

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Hình bên biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ \({\beta ^ - }\)theo thời gian.

A.

Sau 4,5 giờ từ thời điểm ban đầu, độ phóng xạ của mẫu là 10 kBq

B.

Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 1,5 giờ

C.

Trong 3 giờ đầu, mẫu chất phát ra 20000 hạt electron

D.

Kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chất phóng xạ còn lại trong mẫu sau 9 giờ bằng 1/64 số hạt nhân chất phóng xạ ban đầu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP