28 câu hỏi 60 phút
Một số phân tử ở gần mặt thoáng chất lỏng, chuyển động hướng ra ngoài, có ...(1)... đủ lớn thắng được lực tương tác giữa các phân tử thì có thể thoát ra ngoài khối chất lỏng. Như vậy, có thể nói sự bay hơi là sự hóa hơi xảy ra ở ...(2)... của khối chất lỏng. Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp
(1) động năng; (2) mặt thoáng
(1) thế năng; (2) mặt thoáng
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Các nội dung sau đây liên quan đến sự hóa hơi
Chất lỏng có thể hóa hơi ở các nhiệt độ khác nhau
Độ lớn của nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ ở đó chất lỏng hóa hơi
Với một chất lỏng nhất định, thông thường nhiệt hóa hơi riêng tăng khi nhiệt độ giảm
Với một chất lỏng nhất định, nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng
Các đồ thị sau đây mô tả sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định theo các quá trình khác nhau.
Ở đồ thị hình 1: Quá trình biến đổi có \({T_2} > {T_1}.\)
Ở đồ thị hình 2: Quá trình biến đổi có \({p_2} < {p_1}.\)
Ở đồ thị hình 3: Quá trình biến đổi có \({V_2} > {V_1}.\)
Trong chẩn đoán bệnh bằng cộng hưởng từ, người được chụp nằm trong từ trường hướng dọc cơ thể, từ đầu đến chân. Một người được chụp đã quên tháo vòng tay của mình. Vòng tay này bằng kim loại có đường kính 6,0 cm và có điện trở \(0,010\Omega .\) Giả sử mặt phẳng của vòng tay vuông góc với cảm ứng từ và khi chụp, từ trường của máy giảm từ \(1,5\;{\rm{T}}\) xuống \(0,30\;{\rm{T}}\) trong \(1,2\;{\rm{s}}.\)
Khi được chụp công hưởng từ, không đeo các đồ dùng bằng kim loại vì dòng điện cảm ứng trong các đồ dùng ấy có thể ảnh hưởng đến kết quả đo của máy
Cường độ dòng điện cảm ứng sinh ra do thay đổi từ trường của máy cộng hưởng từ khi chụp là \(18,8\;{\rm{A}}.\)
Cường độ dòng điện cảm ứng sinh ra do thay đổi từ trường của máy cộng hưởng từ khi chụp là \(1,13\;{\rm{A}}.\)
Cường độ dòng điện cảm ứng sinh ra do thay đổi từ trường của máy cộng hường từ khi chụp là \(0,28\;{\rm{A}}.\)
Biết các hạt proton, neutron, hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) và hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) có khối lượng lần lượt là \(1,00728{\rm{u}};1,00866{\rm{u}};196,92323{\rm{u}}\) và \(106,87931{\rm{u}}.\)
Hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) nhiều hơn hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}58\) neutron
Độ hụt khối của hạt nhân \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) là \(1,67377{\rm{u}}.\)
Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) là \(898,4{\rm{MeV}}.\)
Hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) bền vững hơn hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}.\)