JavaScript is required

Câu hỏi:

Biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 4,00.105 J/kg, của chì là 0,25.105 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nhôm ở nhiệt độ nóng chảy có thể làm nóng chảy được bao nhiêu kilôgam chì?

A. 1,6 kg.
B. 1 kg.
C. 16 kg.
D. 160 kg.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Gọi $Q$ là nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 1 kg nhôm. Ta có: $Q = m_{Al} \cdot \lambda_{Al} = 1 \cdot 4,00.10^5 = 4.10^5$ J Gọi $m_{Pb}$ là khối lượng chì có thể nóng chảy bởi nhiệt lượng $Q$. Ta có: $Q = m_{Pb} \cdot \lambda_{Pb} => m_{Pb} = \frac{Q}{\lambda_{Pb}} = \frac{4.10^5}{0,25.10^5} = 16$ kg.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bước sóng $\lambda = \frac{v}{f} = \frac{20}{20} = 1 m = 100 cm$.

Vì A và B là hai nút sóng liên tiếp nên chiều dài sợi dây là $l = k\frac{\lambda}{2}$, với k là số bó sóng.

Suy ra $100 = k\frac{100}{2} \Rightarrow k = 2$.

Số nút sóng trên dây là $k+1=3$.

Vì đầu A được coi là nút sóng, nên số nút sóng trên dây, kể cả A và B là: $2+1 =3$

Ta có số bụng sóng = số bó sóng = 2

Số nút sóng là 5 và số bụng sóng là 4.
Câu 12:

Một hộp hình lập phương có cạnh 10 cm chứa khí lí tưởng đơn nguyên tử ở nhiệt độ 20 °C và áp suất 1,2.106 Pa. Cho số Avogadro NA = 6,02.1023 mol-1. Số phân tử khí chuyển động đập vào một mặt hộp là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, ta tính thể tích của hộp: $V = (10 \text{ cm})^3 = (0.1 \text{ m})^3 = 10^{-3} \text{ m}^3$.

Sau đó, ta sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng để tìm số mol khí: $PV = nRT$, với $P = 1.2 \times 10^6 \text{ Pa}$, $V = 10^{-3} \text{ m}^3$, $R = 8.314 \text{ J/(mol.K)}$, và $T = 20 + 273.15 = 293.15 \text{ K}$.

$n = \frac{PV}{RT} = \frac{1.2 \times 10^6 \times 10^{-3}}{8.314 \times 293.15} \approx 0.492 \text{ mol}$.

Số phân tử khí trong hộp là $N = n \times N_A = 0.492 \times 6.02 \times 10^{23} \approx 2.96 \times 10^{23}$.

Vì các phân tử chuyển động theo mọi hướng, và hộp có 6 mặt, số phân tử đập vào một mặt là $\frac{N}{6} = \frac{2.96 \times 10^{23}}{6} \approx 4.93 \times 10^{22}$.

Vậy đáp án gần nhất là C. 4,95.1022.
Câu 13:

Một bình bằng thép có dung tích 50 lít chứa helium ở áp suất 5 MPa và nhiệt độ là 37 °C. Dùng bình này bơm được bao nhiêu quả bóng bay? Biết dung tích mỗi quả là 10 lít, áp suất mỗi quả là 1,05.105 Pa, nhiệt độ khí trong bóng bay là 12 °C

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đổi đơn vị:

  • $V_1 = 50 l = 0.05 m^3$

  • $p_1 = 5 MPa = 5.10^6 Pa$

  • $T_1 = 37^\circ C = 310 K$

  • $V_2 = 10 l = 0.01 m^3$

  • $p_2 = 1.05.10^5 Pa$

  • $T_2 = 12^\circ C = 285 K$


Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng cho khối khí trong bình:
$p_1V_1/T_1 = (p_2V_2)/T_2 * n + p'V_1/T_1$ (n là số bóng bơm được, p' là áp suất còn lại trong bình)


Áp suất khí còn lại trong bình sau khi bơm n quả bóng:
$p' = p_2 = 1.05 * 10^5 Pa$


Ta có:
$(5 * 10^6 * 0.05)/310 = (1.05 * 10^5 * 0.01)/285 * n + (1.05 * 10^5 * 0.05)/310$


$806.45 = 36.84 * n + 169.35$


$n = (806.45 - 169.35) / 36.84 = 17.29 \approx 17$


Tuy nhiên, đây là cách giải sai. Cách giải đúng như sau:


Gọi $V_0 = 50l, P_0 = 5MPa, T_0 = 37^\circ C = 310K$ là thể tích, áp suất và nhiệt độ ban đầu của khí trong bình.


Gọi $V = 10l, p = 1.05 * 10^5 Pa, T = 12^\circ C = 285K$ là thể tích, áp suất và nhiệt độ của khí trong mỗi quả bóng.


Số mol khí ban đầu trong bình: $n_0 = \frac{P_0V_0}{RT_0} = \frac{5 * 10^6 * 0.05}{R * 310} = \frac{806.45}{R}$


Số mol khí trong mỗi quả bóng: $n = \frac{pV}{RT} = \frac{1.05 * 10^5 * 0.01}{R * 285} = \frac{36.84}{R}$


Sau khi bơm n quả bóng, áp suất trong bình giảm xuống bằng áp suất của bóng.
P_1 = p = 1.05*10^5 Pa, V_1 = V_0 = 50l.
Số mol khí còn lại trong bình: $n_1 = \frac{P_1V_1}{RT_0} = \frac{1.05 * 10^5 * 0.05}{R * 310} = \frac{169.35}{R}$


Số mol khí đã bơm vào các quả bóng: $n_{bom} = n_0 - n_1 = \frac{806.45}{R} - \frac{169.35}{R} = \frac{637.1}{R}$


Số quả bóng bơm được: $N = \frac{n_{bom}}{n} = \frac{637.1/R}{36.84/R} = \frac{637.1}{36.84} \approx 17.3$


Đáp án gần nhất là D. Tuy nhiên, đề bài có vẻ không chính xác.
Câu 14:

Cho sơ đồ mạch điện và kim nam châm được treo như Hình vẽ. Khi đóng công tắc K thì kim nam châm sẽ

Cho sơ đồ mạch điện và kim nam châm được treo như Hình vẽ. Khi đóng công tắc K thì kim nam châm sẽ (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi đóng công tắc K, dòng điện sẽ chạy qua dây dẫn đặt song song với kim nam châm.
Theo hiệu ứng từ trường của dòng điện, dòng điện sẽ tạo ra từ trường.
Từ trường này tác dụng lực lên kim nam châm, làm kim nam châm bị lệch.
Chiều dòng điện trong mạch sẽ quyết định chiều của lực tác dụng lên kim nam châm.
Theo hình vẽ, khi đóng công tắc K, kim nam châm sẽ bị đẩy sang phải.
Câu 15:

Một trong các phản ứng xảy ra trong lò phản ứng là:

\(_0^1n + _{92}^{235}{\rm{U}} \to _{92}^{236}{\rm{U}} \to _{57}^{143}{\rm{La}} + _{35}^{87}{\rm{Br}} + y\left( {_0^1n} \right)\) với y là số neutron. Giá trị y bằng

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có phương trình phản ứng hạt nhân:
$_0^1n + _{92}^{235}U \rightarrow _{57}^{143}La + _{35}^{87}Br + y(_0^1n)$


Áp dụng định luật bảo toàn số khối:
$1 + 235 = 143 + 87 + y * 1$


$236 = 230 + y$


$y = 236 - 230 = 6$


Vậy giá trị của y là 6.
Câu 16:

\(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 138,4 ngày. Xét một mẫu chất đang chứa N0 hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) (tại thời điểm ban đầu). Sau bao lâu kể từ thời điểm ban đầu thì tỉ số giữa số hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) đã phân rã thành hạt nhân khác và số hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) còn lại bằng 7?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Cho biết mối liên hệ giữa thang nhiệt độ Celsius và thang nhiệt độ Fahrenheit là T (°F) = 1,8t (°C) + 32. Một vật có nhiệt độ theo thang Celsius là 52 °C. Nhiệt độ của vật theo thang Fahrenheit là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Một khối khí lí tưởng xác định thực hiện quá trình biến đổi trạng thái được biểu diễn như Hình vẽ.

Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình biến đổi trên?

Một khối khí lí tưởng xác định thực hiện quá trình biến đổi trạng thái được biểu diễn như Hình vẽ. (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) Trong các phản ứng hạt nhân, điện tích và số khối được bảo toàn nên số neutron cũng được bảo toàn.

b) Cho phản ứng hạt nhân \(_0^1n + _{92}^{235}{\rm{U}} \to _{38}^{94}{\rm{Sr}} + {\rm{X}} + 2_0^1n.\) Hạt nhân X có 54 proton và 86 neutron.

c) Trong phản ứng nhiệt hạch: \(_1^2{\rm{H}} + _1^3{\rm{H}} \to _2^4{\rm{He}} + _0^1n + 17,6{\rm{MeV}}\), năng lượng cần cung cấp cho phản ứng là \(17,6{\rm{MeV}}.\)

d) Công nghệ hạt nhân đang được ứng dụng nhiều trong y học, công nghiệp, nông nghiệp, khảo cổ học, thực phẩm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Một khung kim loại hình tròn đường kính 5 cm được đặt trong vùng từ trường đều có các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Hai đầu của khung dây được nối với một bóng đèn nhỏ tạo thành mạch kín. Lấy p ≈ 3,14; biết điện trở của khung kim loại và bóng đèn lần lượt là R1 = 2 Ω và R2 = 1 Ω. Tại thời điểm ban đầu (t = 0 s), người ta bắt đầu thay đổi độ lớn cảm ứng từ theo đồ thị như Hình vẽ. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

Một khung kim loại hình tròn đường kính 5 cm được đặt trong vùng từ trường đều có các đường sức từ vuông góc với (ảnh 1)

a) Tại thời điểm t = 0 s, không có từ thông xuyên qua khung kim loại.

b) Tổng thời gian đèn sáng trong quá trình thay đổi nói trên là 3 s.

c) Mặc dù dòng điện cảm ứng chạy qua đèn trong khoảng thời gian từ t = 3 s đến t = 4 s và từ t = 4 s đến t = 5 s ngược chiều nhau nhưng cường độ dòng điện có cùng độ lớn.

d) Suất điện động cảm ứng sinh ra trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 1 s là

1,1775.10-3 V

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP