Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về giới từ chỉ vị trí. * A. behind (ở phía sau) * B. next (tiếp theo) * C. near to (gần với) * D. to the left (ở bên trái) Trong trường hợp này, "next" là giới từ phù hợp nhất để diễn tả vị trí của cái giếng so với nhà của Minh. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa hoặc cách sử dụng. Vậy, đáp án đúng là B.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về giới từ chỉ vị trí. * A. behind (ở phía sau) * B. next (tiếp theo) * C. near to (gần với) * D. to the left (ở bên trái) Trong trường hợp này, "next" là giới từ phù hợp nhất để diễn tả vị trí của cái giếng so với nhà của Minh. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa hoặc cách sử dụng. Vậy, đáp án đúng là B.
Câu hỏi yêu cầu chọn từ thích hợp nhất để hoàn thành câu "A paddy-field is a rice .......................... ." (Ruộng lúa là một .......................... lúa.).
* A. yard (sân): Sân không phải là nơi trồng lúa. * B. garden (vườn): Vườn thường dùng để trồng hoa, rau, hoặc cây ăn quả, không phải lúa. * C. paddy (lúa): "A paddy-field is a rice paddy" có nghĩa "Ruộng lúa là một ruộng lúa" nghe không hợp lý. * D. park (công viên): Công viên không phải là nơi trồng lúa.
Tuy nhiên, không có đáp án nào thực sự phù hợp và chính xác về mặt ngữ nghĩa. Nếu phải chọn một đáp án "gần đúng" nhất, ta có thể chọn 'paddy' với nghĩa 'cây lúa' hoặc 'lúa non', nhưng câu vẫn không hoàn toàn đúng. Câu đúng hơn có lẽ phải là "A paddy field is a rice field" (Ruộng lúa là một cánh đồng lúa). Trong trường hợp này, vì không có đáp án đúng hoàn toàn, ta vẫn phải chọn đáp án 'gần đúng' nhất trong các lựa chọn đã cho. Vì câu hỏi có vẻ chưa hoàn chỉnh, cần phải có thêm thông tin hoặc chỉnh sửa để có một đáp án chính xác.
Câu hỏi yêu cầu chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. Trong câu "This is my father . ................name‟s Ha", chỗ trống cần một tính từ sở hữu để bổ nghĩa cho danh từ "name".
* A. His: Tính từ sở hữu "his" dùng cho danh từ giống đực, phù hợp với "father". "His name is Ha" có nghĩa là "Tên của ông ấy là Hà". * B. He‟s: Đây là dạng viết tắt của "he is", là một chủ ngữ và động từ, không phù hợp về mặt ngữ pháp. * C. She‟s: Đây là dạng viết tắt của "she is", dùng cho chủ ngữ giống cái, không phù hợp vì đang nói về "father". * D. Her: Tính từ sở hữu "her" dùng cho danh từ giống cái, không phù hợp vì đang nói về "father".
Câu hỏi yêu cầu chọn đại từ nhân xưng phù hợp để chỉ người được nhắc đến là "his sister". Vì "sister" là nữ giới, ta cần dùng đại từ nhân xưng "She" (cô ấy, bà ấy, chị ấy...).
* A. He: Anh ấy, ông ấy (chỉ nam giới) - Không phù hợp. * B. She: Cô ấy, bà ấy, chị ấy (chỉ nữ giới) - Phù hợp. * C. It: Nó (chỉ vật hoặc động vật) - Không phù hợp. * D. Her: Của cô ấy, của bà ấy, của chị ấy (đại từ sở hữu) - Không phù hợp.
Trong câu này, chúng ta cần chọn giới từ phù hợp để đi với cụm từ "the morning". Giới từ "in" thường được sử dụng với các buổi trong ngày (in the morning, in the afternoon, in the evening). Các giới từ khác như "for", "at", và "on" không phù hợp trong trường hợp này.
* A. for: Không phù hợp với ngữ cảnh chỉ thời gian trong ngày. * B. at: Thường dùng cho thời gian cụ thể (ví dụ: at 7 o'clock) hoặc địa điểm. * C. in: Đúng, "in the morning" là cụm từ thông dụng. * D. on: Thường dùng cho ngày hoặc thứ (ví dụ: on Monday).