22 câu hỏi 60 phút
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu đạo hàm \(y'\) như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
Hàm số nghịch biến khi $y' < 0$.
Dựa vào bảng xét dấu, $y' < 0$ trên khoảng $(3;7)$.
Vậy đáp án là C.
Hàm số nghịch biến khi $y' < 0$.
Dựa vào bảng xét dấu, $y' < 0$ trên khoảng $(3;7)$.
Vậy đáp án là C.
Dựa vào đồ thị, ta suy ra hàm số đã cho đạt cực đại tại điểm \(x=0\) và giá trị cực đại .
Xét đồ thị hàm số $y=f(x)$ trên đoạn $[0 ; 4]$ như hình vẽ: Hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất tại $x=2 ; \underset{[0 ; 4]}{\min } y=f(2)=1$.
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy:
+) $\lim _{x \rightarrow+\infty} f(x)=1 ; \lim _{x \rightarrow-\infty} f(x)=-1$. Do đó, đồ thị hàm số đã cho có 2 đường tiệm cận ngang là các đường thẳng $y=1$ và $y=-1$.
+) $\lim _{x \rightarrow-1^{+}} f(x)=+\infty ; \lim _{x \rightarrow-1^{-}} f(x)=-\infty$. Do đó, đồ thị hàm số đã cho có 1 tiệm cận đứng là đường thẳng $x=-1$.
Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng đi qua hai điểm $(1 ; 0)$ và $(0 ;-1)$, chính là đường thẳng $y=x-1$.
Do đó, đường thẳng $y=x-1$ là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình dưới đây. Xác định tính đúng/sai trong các khẳng định sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( {2;\, + \infty } \right)\)
Hàm số đã cho đạt cực đại tại \(x = 0\); đạt cực tiểu tại \(x = 2\)
Trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\), giá trị lớn nhất của hàm số đã cho bằng \(0\)
Phương trình \(3f\left( x \right) + 4 = 0\) có 3 nghiệm
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị là \(\left( C \right)\)
Hàm số đã cho nghịch biến trên từng khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\)
Hàm số đã cho không có cực trị
\(\left( C \right)\) có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - 1\), tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = 2\)
Biết rằng trên \(\left( C \right)\) có 2 điểm phân biệt mà các tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại các điểm đó song song với đường thẳng \(y = x\). Gọi \(k\) là tổng hoành độ của hai điểm đó, khi đó \(k\) là một số chính phương
Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(CD\), \(G\) là trung điểm của \(IJ\) (tham khảo hình vẽ).
\(\overrightarrow {GI} + \overrightarrow {JG} = \overrightarrow 0 \)
\(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = 2\overrightarrow {IJ} \)
\(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 \)
\(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right|\) nhỏ nhất khi \(M \equiv G\)