Câu hỏi:
Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\), \(M\) là trung điểm của \(BB'\). Đặt \(\overrightarrow {CA} = \overrightarrow a \), \(\overrightarrow {CB} = \overrightarrow b \), \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow c \). Khẳng định nào sau đây đúng?
D. \(\overrightarrow {AM} = \overrightarrow b - \overrightarrow a + \frac{1}{2}\overrightarrow c \).
Đáp án đúng: D
.png)
Ta có: $\overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{CB} + \overrightarrow{BM}$
- $\overrightarrow{AC} = -\overrightarrow{CA} = -\overrightarrow{a}$
- $\overrightarrow{CB} = \overrightarrow{b}$
- $\overrightarrow{BM} = \frac{1}{2}\overrightarrow{BB'} = \frac{1}{2}\overrightarrow{AA'} = \frac{1}{2}\overrightarrow{c}$
Do đó: $\overrightarrow{AM} = -\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} + \frac{1}{2}\overrightarrow{c} = \overrightarrow{b} - \overrightarrow{a} + \frac{1}{2}\overrightarrow{c}$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình dưới đây. Xác định tính đúng/sai trong các khẳng định sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( {2;\, + \infty } \right)\)
Hàm số đã cho đạt cực đại tại \(x = 0\); đạt cực tiểu tại \(x = 2\)
Trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\), giá trị lớn nhất của hàm số đã cho bằng \(0\)
Phương trình \(3f\left( x \right) + 4 = 0\) có 3 nghiệm
a) Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng $(2; +\infty)$.
* Phân tích: Ta quan sát phần đồ thị khi $x$ tăng từ 2 về phía $+\infty$. Đồ thị đi lên (giá trị $y$ tăng).
* Kết luận: Khẳng định này là ĐÚNG.
(Hàm số đồng biến trên khoảng mà đạo hàm $f'(x) > 0$).
b) Hàm số đã cho đạt cực đại tại $x = 0$; đạt cực tiểu tại $x = 2$.
* Phân tích:
* Tại $x = 0$, hàm số đạt giá trị lớn nhất cục bộ là $y = 2$. Đây là điểm cực đại của hàm số.
* Tại $x = 2$, hàm số đạt giá trị nhỏ nhất cục bộ là $y = -2$. Đây là điểm cực tiểu của hàm số.
* Kết luận: Khẳng định này là ĐÚNG.
c) Trên đoạn $[0; 2]$, giá trị lớn nhất của hàm số đã cho bằng 0.
* Phân tích: Ta xét phần đồ thị trên đoạn $x \in [0; 2]$.
* Giá trị lớn nhất (max) của hàm số trên đoạn này là giá trị cực đại, đạt được tại $x = 0$.
$\max_{x \in [0;2]} f(x) = f(0) = 2$
$\min_{x \in [0;2]} f(x) = f(2) = -2$
* Giá trị nhỏ nhất (min) của hàm số trên đoạn này là giá trị cực tiểu, đạt được tại $x = 2$
Khẳng định nói rằng giá trị lớn nhất bằng 0, điều này là sai.
* Kết luận: Khẳng định này là SAI. (Giá trị lớn nhất là 2).
d) Phương trình $3f(x) + 4 = 0$ có 3 nghiệm.
* Phân tích: Ta biến đổi phương trình về dạng $f(x) = $ hằng số:
$3f(x) + 4 = 0 \Leftrightarrow 3f(x) = -4 \Leftrightarrow f(x) = -\frac{4}{3}$
* Số nghiệm của phương trình $f(x) = -\frac{4}{3}$ chính là số giao điểm của đồ thị hàm số $y = f(x)$ và đường thẳng ngang $y = -\frac{4}{3}$.
* Xác định vị trí của đường thẳng $y = -\frac{4}{3}$:
$-\frac{4}{3} \approx -1,33$
Ta thấy giá trị $-\frac{4}{3}$ nằm giữa giá trị cực đại (2) và giá trị cực tiểu (–2):
$-2 < -\frac{4}{3} < 2$
* Kết luận: Đường thẳng $y = -\frac{4}{3}$ cắt đồ thị $y = f(x)$ tại $\textbf{3 điểm phân biệt}$. Do đó, phương trình có 3 nghiệm. Khẳng định này là ĐÚNG.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị là \(\left( C \right)\)
Hàm số đã cho nghịch biến trên từng khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\)
Hàm số đã cho không có cực trị
\(\left( C \right)\) có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - 1\), tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = 2\)
Biết rằng trên \(\left( C \right)\) có 2 điểm phân biệt mà các tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại các điểm đó song song với đường thẳng \(y = x\). Gọi \(k\) là tổng hoành độ của hai điểm đó, khi đó \(k\) là một số chính phương
Xét hàm số $y = \frac{2x-1}{x+1}$.
- Ta có: $y' = \frac{2(x+1) - (2x-1)}{(x+1)^2} = \frac{3}{(x+1)^2} > 0$ với mọi $x \neq -1$. Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng $(-\infty; -1)$ và $(-1; +\infty)$. Do đó, phát biểu a) sai.
- Vì hàm số đồng biến trên các khoảng xác định nên hàm số không có cực trị. Phát biểu b) đúng.
- Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = -1$, tiệm cận ngang là $y = 2$. Phát biểu c) đúng.
- $y' = \frac{3}{(x+1)^2}$. Để tiếp tuyến song song với $y=x$ thì $y' = 1$ hay $\frac{3}{(x+1)^2} = 1 \Leftrightarrow (x+1)^2 = 3 \Leftrightarrow x+1 = \pm \sqrt{3} \Leftrightarrow x = -1 \pm \sqrt{3}$. Vậy $k = -1 + \sqrt{3} + (-1 - \sqrt{3}) = -2$. $-2$ không phải là số chính phương. Phát biểu d) sai.
Ta có:
- $\overrightarrow{AD'} = \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{DD'}$, $\overrightarrow{BC'} = \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CC'}$. Vì $ABCD.A'B'C'D'$ là hình hộp chữ nhật nên $\overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BC}$ và $\overrightarrow{DD'} = \overrightarrow{CC'}$. Vậy $\overrightarrow {AD'} = \overrightarrow {BC'}$. Do đó, a) đúng.
- $\left|\overrightarrow{BD}\right| = \sqrt{AB^2 + AD^2} = \sqrt{1^2 + 1^2} = \sqrt{2}$. $\left|\overrightarrow{CD'}\right| = \sqrt{CD^2 + DD'^2} = \sqrt{1^2 + 2^2} = \sqrt{5}$. Vậy $\left| {\overrightarrow {BD} } \right| \ne \left| {\overrightarrow {CD'} } \right|$. Do đó, b) sai.
- $\overrightarrow{AC'} + \overrightarrow{CA'} + 2\overrightarrow{C'C} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{CC'} + \overrightarrow{CA'} + 2\overrightarrow{C'C} = \overrightarrow{AA'} + \overrightarrow{CC'} + 2\overrightarrow{C'C} = \overrightarrow{AA'} + \overrightarrow{CC'} - 2\overrightarrow{CC'} = \overrightarrow{AA'} - \overrightarrow{CC'} = \overrightarrow{AA'} - \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{0}$. Vậy c) đúng.
- $\overrightarrow{AD} \cdot \overrightarrow{A'B'} = 0$ vì $\overrightarrow{AD} \perp \overrightarrow{A'B'}$. Do đó, d) sai.
Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(CD\), \(G\) là trung điểm của \(IJ\) (tham khảo hình vẽ).
\(\overrightarrow {GI} + \overrightarrow {JG} = \overrightarrow 0 \)
\(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = 2\overrightarrow {IJ} \)
\(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 \)
\(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right|\) nhỏ nhất khi \(M \equiv G\)
a) $\vec{GI} + \vec{JG} = 0$.
* Phân tích: Ta có thể viết lại tổng này thành $\vec{GI} + \vec{JG} = \vec{JG} + \vec{GI}$.
* Theo quy tắc ba điểm (phép cộng vector), $\vec{JG} + \vec{GI}$ không bằng $0$ trừ khi $I$ và $J$ trùng nhau (điều này không xảy ra với tứ diện thông thường) hoặc $\vec{JG} = -\vec{GI}$.
* Trong tổng $\vec{GI} + \vec{JG}$, các điểm $I$ và $J$ không liên kế để tạo thành $\vec{IJ}$ hay $\vec{JI}$.
* Quan sát lại Khẳng định: Nếu khẳng định là $\vec{GI} + \vec{IG} = 0$ (luôn đúng) hoặc $\vec{GJ} + \vec{GI} = 0$ (chỉ đúng nếu $I \equiv J$), hoặc $\vec{GI} + \vec{IJ} = \vec{GJ}$.
* Với $\vec{GI} + \vec{JG}$, ta có $\vec{GI} + \vec{JG} = \vec{GI} - \vec{GJ} = \vec{JG} + \vec{GI}$.
* Vì $G$ là trung điểm của $IJ$, nên $\vec{GI}$ và $\vec{GJ}$ là hai vector đối nhau: $\vec{GI} = -\vec{GJ}$ hay $\vec{GI} + \vec{GJ} = 0$.
* Vậy, $\vec{GI} + \vec{JG} = \vec{GI} + \vec{GI} = 2\vec{GI}$.
* Do $\vec{GI} \neq 0$, nên $\vec{GI} + \vec{JG} \neq 0$.
* Kết luận: Khẳng định Sai.
b) $\vec{AC} + \vec{BD} = 2\vec{IJ}.$
- Phân tích:
- Ta sử dụng quy tắc xen điểm $I$ và $J$ (trung điểm của $AB$ và $CD$) vào các vector:
$\vec{AC} = \vec{AI} + \vec{IJ} + \vec{JC}$ (1)
$\vec{BD} = \vec{BI} + \vec{IJ} + \vec{JD}$ (2)
- Cộng (1) và (2) vế theo vế:
$\vec{AC} + \vec{BD} = (\vec{AI} + \vec{BI}) + 2\vec{IJ} + (\vec{JC} + \vec{JD})$
- Vì $I$ là trung điểm của $AB$: $\vec{AI} + \vec{BI} = 0$.
- Vì $J$ là trung điểm của $CD$: $\vec{JC} + \vec{JD} = 0$.
- Do đó: $\vec{AC} + \vec{BD} = 0 + 2\vec{IJ} + 0 = 2\vec{IJ}.$
- Kết luận: Khẳng định Đúng.
c) $\vec{GA} + \vec{GB} + \vec{GC} + \vec{GD} = 0$.
* Phân tích:
* $I$ là trung điểm của $AB \implies \vec{GA} + \vec{GB} = 2\vec{GI}$.
* $J$ là trung điểm của $CD \implies \vec{GC} + \vec{GD} = 2\vec{GJ}$.
* Cộng hai vế:
$\vec{GA} + \vec{GB} + \vec{GC} + \vec{GD} = 2\vec{GI} + 2\vec{GJ} = 2(\vec{GI} + \vec{GJ})$
* $G$ là trung điểm của $IJ \implies \vec{GI}$ và $\vec{GJ}$ là hai vector đối nhau, tức là $\vec{GI} + \vec{GJ} = 0$.
* Vậy: $\vec{GA} + \vec{GB} + \vec{GC} + \vec{GD} = 2(0) = 0$.
* Lưu ý: Điểm $G$ thỏa mãn tính chất này chính là trọng tâm của tứ diện $ABCD$.
* Kết luận: Khẳng định Đúng.
d) $|\vec{MA} + \vec{MB} + \vec{MC} + \vec{MD}|$ nhỏ nhất khi $M \equiv G$.
* Phân tích:
* Chèn điểm $G$ (trọng tâm của tứ diện) vào biểu thức:
$\vec{MA} = \vec{MG} + \vec{GA}$
$\vec{MB} = \vec{MG} + \vec{GB}$
$\vec{MC} = \vec{MG} + \vec{GC}$
$\vec{MD} = \vec{MG} + \vec{GD}$
* Cộng 4 đẳng thức:
$\vec{MA} + \vec{MB} + \vec{MC} + \vec{MD} = 4\vec{MG} + (\vec{GA} + \vec{GB} + \vec{GC} + \vec{GD})$
* Theo kết quả ở câu c), ta có $\vec{GA} + \vec{GB} + \vec{GC} + \vec{GD} = 0$.
* Vậy: $\vec{MA} + \vec{MB} + \vec{MC} + \vec{MD} = 4\vec{MG}$.
* Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của:
$\left| \vec{MA} + \vec{MB} + \vec{MC} + \vec{MD} \right| = \left| 4\vec{MG} \right| = 4\left| \vec{MG} \right| = 4MG$
* Độ dài $4MG$ đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi độ dài $MG$ nhỏ nhất.
* $MG$ nhỏ nhất bằng 0 khi điểm $M$ trùng với điểm $G$ ($M \equiv G$).
* Kết luận: Khẳng định Đúng.
Ta có $g'(x) = f'(x) + 1$.
Hàm số $g(x)$ đạt cực tiểu khi $g'(x) = 0$ và $g'(x)$ đổi dấu từ âm sang dương.
$g'(x) = 0 \Leftrightarrow f'(x) + 1 = 0 \Leftrightarrow f'(x) = -1$.
Dựa vào đồ thị, ta thấy $f'(x) = -1$ tại $x = -1$ và $x = 1$.
Xét dấu của $g'(x)$:
- Khi $x < -1$, $f'(x) < -1 \Rightarrow g'(x) = f'(x) + 1 < 0$
- Khi $-1 < x < 1$, $f'(x) > -1 \Rightarrow g'(x) = f'(x) + 1 > 0$
- Khi $x > 1$, $f'(x) > -1 \Rightarrow g'(x) = f'(x) + 1 > 0$
Vậy, $g'(x)$ đổi dấu từ âm sang dương tại $x = 1$, và $g(x)$ đạt cực tiểu tại $x=1$.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.