Câu hỏi:
Trên đoạn \(\left[ {1;\,\,5} \right]\), giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {11 - 2x} \) bằng
Đáp án đúng: A
Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số $f(x) = \sqrt{11 - 2x}$ trên đoạn $[1; 5]$, ta thực hiện các bước sau:
- Tính đạo hàm của hàm số: $f'(x) = \frac{-1}{\sqrt{11-2x}}$
- Vì $f'(x) < 0$ với mọi $x$ thuộc $[1; 5]$, hàm số $f(x)$ nghịch biến trên đoạn này.
- Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số đạt được tại $x = 1$.
- Tính giá trị của hàm số tại $x = 1$: $f(1) = \sqrt{11 - 2(1)} = \sqrt{9} = 3$.
Vậy, giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn $[1; 5]$ là $3$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Dựa vào tiệm cận:
* Tiệm cận đứng: $x=-d / c<0$. Điều này có nghĩa là $d / c>0$, suy ra *c và d cùng dấu*.
* Tiệm cận ngang: $y=a / c>0$. Điều này có nghĩa là *a và c cùng dấu*.
Kết hợp hai điều này, ta có $\mathrm{a}, \mathrm{c}, \mathrm{d}$ cùng dấu. Vì đề bài cho *a là số thực dương*, nên suy ra $a>0, c>0, d>0$.
(3) Suy ra dấu của b
Quan sát đồ thị, giao điểm của đồ thị với trục tung (khi $x=0$ ) nằm ở phía âm của trục tung, tức là $y(0)<0$.
Thay $x=0$ vào hàm số, ta có $y(0)=(a \cdot 0+b) /(c \cdot 0+d)=b / d$.
Do đó, $b / d<0$. Vì chúng ta đã xác định $d>0$, suy ra *b phải là số âm*.
Chúng ta đã xác định được:
* $a>0$ (theo đề bài)
${ }^* c>0$
* $d>0$
$* b<0$
Vậy trong các số b, $c, d$, có hai số dương là $c$ và $d$.
.png)
Từ bảng biến thiên, ta thấy trục hoành (đường thẳng y = 0) cắt đồ thị hàm số đã cho tại 4 điểm.
.png)
Ta có: $\overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{CB} + \overrightarrow{BM}$
- $\overrightarrow{AC} = -\overrightarrow{CA} = -\overrightarrow{a}$
- $\overrightarrow{CB} = \overrightarrow{b}$
- $\overrightarrow{BM} = \frac{1}{2}\overrightarrow{BB'} = \frac{1}{2}\overrightarrow{AA'} = \frac{1}{2}\overrightarrow{c}$
Do đó: $\overrightarrow{AM} = -\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} + \frac{1}{2}\overrightarrow{c} = \overrightarrow{b} - \overrightarrow{a} + \frac{1}{2}\overrightarrow{c}$
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình dưới đây. Xác định tính đúng/sai trong các khẳng định sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( {2;\, + \infty } \right)\)
Hàm số đã cho đạt cực đại tại \(x = 0\); đạt cực tiểu tại \(x = 2\)
Trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\), giá trị lớn nhất của hàm số đã cho bằng \(0\)
Phương trình \(3f\left( x \right) + 4 = 0\) có 3 nghiệm
a) Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng $(2; +\infty)$.
* Phân tích: Ta quan sát phần đồ thị khi $x$ tăng từ 2 về phía $+\infty$. Đồ thị đi lên (giá trị $y$ tăng).
* Kết luận: Khẳng định này là ĐÚNG.
(Hàm số đồng biến trên khoảng mà đạo hàm $f'(x) > 0$).
b) Hàm số đã cho đạt cực đại tại $x = 0$; đạt cực tiểu tại $x = 2$.
* Phân tích:
* Tại $x = 0$, hàm số đạt giá trị lớn nhất cục bộ là $y = 2$. Đây là điểm cực đại của hàm số.
* Tại $x = 2$, hàm số đạt giá trị nhỏ nhất cục bộ là $y = -2$. Đây là điểm cực tiểu của hàm số.
* Kết luận: Khẳng định này là ĐÚNG.
c) Trên đoạn $[0; 2]$, giá trị lớn nhất của hàm số đã cho bằng 0.
* Phân tích: Ta xét phần đồ thị trên đoạn $x \in [0; 2]$.
* Giá trị lớn nhất (max) của hàm số trên đoạn này là giá trị cực đại, đạt được tại $x = 0$.
$\max_{x \in [0;2]} f(x) = f(0) = 2$
$\min_{x \in [0;2]} f(x) = f(2) = -2$
* Giá trị nhỏ nhất (min) của hàm số trên đoạn này là giá trị cực tiểu, đạt được tại $x = 2$
Khẳng định nói rằng giá trị lớn nhất bằng 0, điều này là sai.
* Kết luận: Khẳng định này là SAI. (Giá trị lớn nhất là 2).
d) Phương trình $3f(x) + 4 = 0$ có 3 nghiệm.
* Phân tích: Ta biến đổi phương trình về dạng $f(x) = $ hằng số:
$3f(x) + 4 = 0 \Leftrightarrow 3f(x) = -4 \Leftrightarrow f(x) = -\frac{4}{3}$
* Số nghiệm của phương trình $f(x) = -\frac{4}{3}$ chính là số giao điểm của đồ thị hàm số $y = f(x)$ và đường thẳng ngang $y = -\frac{4}{3}$.
* Xác định vị trí của đường thẳng $y = -\frac{4}{3}$:
$-\frac{4}{3} \approx -1,33$
Ta thấy giá trị $-\frac{4}{3}$ nằm giữa giá trị cực đại (2) và giá trị cực tiểu (–2):
$-2 < -\frac{4}{3} < 2$
* Kết luận: Đường thẳng $y = -\frac{4}{3}$ cắt đồ thị $y = f(x)$ tại $\textbf{3 điểm phân biệt}$. Do đó, phương trình có 3 nghiệm. Khẳng định này là ĐÚNG.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị là \(\left( C \right)\)
Hàm số đã cho nghịch biến trên từng khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\)
Hàm số đã cho không có cực trị
\(\left( C \right)\) có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - 1\), tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = 2\)
Biết rằng trên \(\left( C \right)\) có 2 điểm phân biệt mà các tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại các điểm đó song song với đường thẳng \(y = x\). Gọi \(k\) là tổng hoành độ của hai điểm đó, khi đó \(k\) là một số chính phương
Xét hàm số $y = \frac{2x-1}{x+1}$.
- Ta có: $y' = \frac{2(x+1) - (2x-1)}{(x+1)^2} = \frac{3}{(x+1)^2} > 0$ với mọi $x \neq -1$. Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng $(-\infty; -1)$ và $(-1; +\infty)$. Do đó, phát biểu a) sai.
- Vì hàm số đồng biến trên các khoảng xác định nên hàm số không có cực trị. Phát biểu b) đúng.
- Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = -1$, tiệm cận ngang là $y = 2$. Phát biểu c) đúng.
- $y' = \frac{3}{(x+1)^2}$. Để tiếp tuyến song song với $y=x$ thì $y' = 1$ hay $\frac{3}{(x+1)^2} = 1 \Leftrightarrow (x+1)^2 = 3 \Leftrightarrow x+1 = \pm \sqrt{3} \Leftrightarrow x = -1 \pm \sqrt{3}$. Vậy $k = -1 + \sqrt{3} + (-1 - \sqrt{3}) = -2$. $-2$ không phải là số chính phương. Phát biểu d) sai.
Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(CD\), \(G\) là trung điểm của \(IJ\) (tham khảo hình vẽ).
\(\overrightarrow {GI} + \overrightarrow {JG} = \overrightarrow 0 \)
\(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = 2\overrightarrow {IJ} \)
\(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 \)
\(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right|\) nhỏ nhất khi \(M \equiv G\)

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.