490 Câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học
Bộ 490 câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, bao gồm các kiến thức như khái quát về dân số học, các quy luật phát triển dân số và các quan điểm về dân số, các nguồn số liệu dân số, quy mô và cơ cấu, biến động dân số, dân số và phát triển,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Việc lựa chọn những phương pháp, hình thức, phương tiện GDSK phải phù hợp với các yếu tố sau, NGOẠI TRỪ:
A. Thói quen
B. Đối tượng
C. Cộng đồng
D. Từng giai đoạn nhất định
-
Câu 2:
Động viên được mọi tầng lớp nhân dân, mọi thành phần xã hội, mọi lứa tuổi cùng tham gia GDSK là thể hiện của nguyên tắc:
A. Phối hợp
B. Lồng ghép
C. Tính đại chúng
D. Tính vừa sức và vững chắc
-
Câu 3:
Chọn nội dung GDSK phù hợp với từng đối tượng, từng cộng đồng, từng giai đoạn, trình độ văn hoá giáo dục là thể hiện của nguyên tắc:
A. Tính khoa học
B. Tính thực tiễn
C. Tính lồng ghép
D. Tính vừa sức vững chắc
-
Câu 4:
Những hoạt động của cán bộ y tế và cơ sở y tế có tác dụng giáo dục đối với nhân dân là thể hiện của nguyên tắc:
A. Tính thực tiễn
B. Tính đại chúng
C. Tính trực quan
D. Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
-
Câu 5:
Thực hiện GDSK mang lại hiệu quả cụ thể thiết thực có sức thuyết phục cao là thể hiện của nguyên tắc:
A. Tính khoa học
B. Tính thực tiễn
C. Tính đại chúng
D. Tính lồng ghép
-
Câu 6:
Những mục đích sau đây thể hiện nguyên tắc tính lồng ghép, ngoại trừ:
A. Phát huy mọi nguồn lực sẵn có để đạt được hiệu quả cao
B. Tránh được những trùng lặp không cần thiết hoặc bỏ sót công việc
C. Tiết kiệm nguồn lực, tránh lãng phí
D. Đảm bảo nội dung GDSK
-
Câu 7:
Thường xuyên củng cố nhận thức và thay đổi dần thái độ hành động của đối tượng thành thói quen là biểu hiện của nguyên tắc:
A. Phát huy cao độ tính tích cực tự giác chủ động sáng tạo của quần chúng
B. Tính đại chúng
C. Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
D. Tính vừa sức và vững chắc
-
Câu 8:
Tận dụng vai trò và uy tín của cá nhân đối với tập thể, dựa vào công luận tiến bộ để giáo dục những cá nhân chậm tiến là thể hiện nguyên tắc:
A. Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
B. Phát huy cao độ tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của quần chúng
C. Tính vừa sức và vững chắc
D. Tính lồng ghép
-
Câu 9:
Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới là nhóm khởi xướng chiếm khoảng:
A. 30 - 40%
B. 25 - 30%
C. 2,5 - 5%
D. 13,5 - 15%
-
Câu 10:
Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới thuộc nhóm người sớm chấp nhận chiếm khoảng:
A. 30 - 40%
B. 25 - 30%
C. 2,5 - 5%
D. 13,5 - 15%
-
Câu 11:
Cơ sở tâm lý học xã hôiü qua tháp Maslow, bao gồm các thang nhu cầu như sau, NGOẠI TRỪ:
A. Nhu cầu tự khẳng định
B. Nhu cầu được tôn trọng
C. Nhu cầu văn hoá và giáo dục
D. Nhu cầu xã hội và an toàn
-
Câu 12:
Đặc điểm nào sau đây của thông tin là đặc biệt quan trọng đối với người làm GDSK:
A. Phải tạo được sự chú ý
B. Phải có sự sắp xếp
C. Phải được cập nhật thường xuyên
D. Phải có tính hiện thực
-
Câu 13:
Nguyên tắc GDSK là kim chỉ nam cho mọi người hoạt động GDSK.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 14:
GDSK được coi là khoa học hành vi ứng dụng kết hợp với tâm lý giáo dục, sức khoẻ cộng đồng, do đó GDSK vận dụng một loạt những cơ sở khoa học của các môn khoa học rộng lớn này.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 15:
Một trong những nguyên tắc chủ yếu của việc học tập ở người lớn là được tích cực hóa cao độ để đối tượng được tham gia vào mọi hoạt động tập thể thay đổi hành vi sức khỏe của bản thân và cộng đồng.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 16:
Dựa trên cơ sở tâm lý học, có thể xác định đúng đắn các phương pháp, phương tiện và các kênh truyền thông GDSK thích hợp nhất với từng cá nhân và từng nhóm người trong cộng đồng.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 17:
Cần phải biết cách tác động có hiệu quả tới những hoạt động tinh thần của cá nhân và biết xử dụng những tác động tích cực của cá nhân đối với ý thức của tập thể và xã hội khi giáo dục số đông người.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 18:
Công thức nổi tiếng của V.I. Lenin trong lý thuyết phản ánh là: Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, rồi từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức hiện thực khách quan.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 19:
Trong GDSK, mục đích cuối cùng là giúp đối tượng chuyển sang nhận thức lý tính, nhất là tự nhận thức và phải vận dụng được vào thực tế để giải quyết vấn đề SK của bản thân và cộng đồng.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 20:
Phổ biến sự đổi mới là một quá trình truyền bá một sự đổi mới thông qua các kênh truyền thông trong một thời gian nhất định tới các thành viên của một hệ thống xã hội.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 21:
Theo tâm lý học nhận thức thì quá trình nhận thức được chia ra làm 2 giai đoạn: nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 22:
Rogers nghiên cứu những loại người trong tập thể hay cộng đồng chịu chấp nhận sự đổi mới theo cùng một tốc độ.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 23:
Để đề ra những chiến lược phù hợp trong GDSK, chúng ta cần phải nắm được nhu cầu và động cơ hành động của cá nhân, nhóm và cộng đồng theo tháp Maslow.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 24:
Việc lựa chọn các nội dung cho một chương trình giáo dục sức khoẻ căn cứ vào, ngoại trừ:
A. Mục tiêu đã xác định cụ thể.
B. Nguồn kinh phí sẵn có
C. Đặc điểm của đối tượng
D. Các đặc điểm của môi trường xã hội và tự nhiên
-
Câu 25:
GDSK không chỉ bao gồm giáo dục về vệ sinh phòng bệnh, phát hiện bệnh, điều trị bệnh, phục hồi sức khoẻ mà còn nhằm:
A. Nâng cao sức khoẻ
B. Nâng cao thu nhập cho nhóm nguy cơ cao
C. Cải thiện hệ thống chăm sóc y tế
D. Tăng số lượng người đến trường học