490 Câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học
Bộ 490 câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, bao gồm các kiến thức như khái quát về dân số học, các quy luật phát triển dân số và các quan điểm về dân số, các nguồn số liệu dân số, quy mô và cơ cấu, biến động dân số, dân số và phát triển,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Tỷ số giới tính (sex ratio – SR ) là:
A. Tỷ số giữa dân số nam và dân số nữ trong cùng tổng thể dân số
B. Tỷ số giữa dân số nam và dân số nữ tại một thời điểm nhất định
C. Tỷ số giữa dân số nữ hoặc dân số nam so với tổng dân số tại một thời điểm nhất định
D. Tỷ số giữa dân số nam và dân số nữ trong cùng tổng thể dân số tại một thời điểm nhất định
-
Câu 2:
Tỷ số giới tính cho ta thấy:
A. Cứ 1000 bé gái được sinh ra sẽ có bao nhiêu bé trai được sinh ra
B. Cứ 100 bé trai được sinh ra sẽ có bao nhiêu bé gái được sinh ra
C. Cứ 10 bé gái được sinh ra sẽ có bao nhiêu bé trai được sinh ra
D. Cứ 100 bé gái được sinh ra sẽ có bao nhiêu bé trai được sinh ra
-
Câu 3:
Ở Việt Nam, tỷ số giới tính (SR) = 105 thường gặp:
A. Tại các vùng nông thôn
B. Khi trẻ mới sinh ra
C. Trong độ tuổi già
D. Tại các vùng đô thị lớn
-
Câu 4:
Thông thường, cứ 100 bé gái được sinh ra sẽ có tương ứng khoảng bao nhiêu bé trai:
A. 100 – 105
B. 105 – 107
C. 107 – 109
D. 109 – 111
-
Câu 5:
Tỷ số giới tính (SR) theo điều tra DS-KHHGĐ năm 2007 là:
A. 104
B. 106
C. 108
D. 111
-
Câu 6:
Tỷ số giới tính khi sinh ở các vùng năm 2009 cao nhất là ở:
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng
-
Câu 7:
Tháp dân số mở rộng:
A. Thể hiện mức sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp
B. Mức sinh có xu hướng giảm, tuổi thọ trung bình tăng cao
C. Có mức sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao
D. Có mức sinh cao, tuổi thọ trung bình cao
-
Câu 8:
Tháp dân số ổn định:
A. Thể hiện mức sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp
B. Mức sinh có xu hướng giảm, tuổi thọ trung bình tăng cao
C. Có mức sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao
D. Có mức sinh cao, tuổi thọ trung bình cao
-
Câu 9:
Thấp dân số thu hẹp:
A. Thể hiện mức sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp
B. Có mức sinh cao, tuổi thọ trung bình cao
C. Có mức sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao
D. Mức sinh có xu hướng giảm, tuổi thọ trung bình tăng cao
-
Câu 10:
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: " tuổi trung bị là tuổi chia .......dân số làm hai phần bằng nhau".
A. Tuổi thọ
B. Số lượng
C. Tuổi trung bình
D. Kỳ vọng sống
-
Câu 11:
Yếu tố nào sau đây là tỷ số giới tính thay đổi?
A. Tăng tuổi kết hôn
B. Giảm tuổi kết hôn
C. Chiến tranh
D. Tăng mức sinh
-
Câu 12:
Chỉ số nào được dùng để theo dõi sự trẻ hóa và già hóa dân số?
A. Tuổi thọ
B. Tuổi trung bình
C. Tuổi trung vị
D. Thời gian thế hệ
-
Câu 13:
Mô hình dân số mở rộng cho ta biết rằng:
A. Tháp dân số của mô hình đó thường dãn rộng ở các nhóm tuổi già
B. Tỷ suất sinh của cộng đồng thường cao trong những năm trước đó
C. Tháp dân số của mô hình đó thường dãn rộng ở độ tuổi lao động
D. Dân số của cộng đồng này đang có xu hướng ổn định về cơ cấu
-
Câu 14:
Tháp dân số Việt Nam là:
A. Mở rộng
B. Thu hẹp
C. Ổn định
D. Trung gian
-
Câu 15:
Có bao nhiêu nguồn số liệu chính của dân số:
A. 2 nguồn
B. 3 nguồn
C. 4 nguồn
D. 5 nguồn
-
Câu 16:
Đặc điểm của mô hình dân số ổn định:
A. Có đáy tháp bé
B. Dân số có xu hướng tăng
C. Dân số có khuynh hướng giảm dần
D. Tỷ suất sinh trọng nhiều năm không thay đổi
-
Câu 17:
Tháp dân số là mô hình hình học của:
A. Giới tính và nghề nghiệp
B. Giới tính và tuổi
C. Tuổi và nghề nghiệp
D. Tất cả các câu trên đều sai
-
Câu 18:
Mô hình dân số mở rộng còn được gọi là:
A. Mô hình dân số già
B. Mô hình dân số đang có xu hướng dừng
C. Mô hình trong đó trẻ em chiếm tỷ lệ lớn hơn so với tổng dân số
D. Cả 3 câu trên đều sai
-
Câu 19:
Tổng điều tra dân số là:\
A. Quá trình thu thập → phân tích → xử lý →đánh giá → xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh tế - xã hội tại một thời điểm xác định đối với dân số 1 nước
B. Quá trình phân tích → thu thập → xử lý → đánh giá → xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh tế - xã hội tại một thời điểm xác định đối với dân số 1 nước
C. Quá trình đánh giá → phân tích → xử lý → thu thập → xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh tế - xã hội tại một thời điểm xác định đối với dân số 1 nước
D. Quá trình thu thập → xử lý → phân tích → đánh giả → xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh tế - xã hội tại một thời điểm xác định đối với dân số 1 nước
-
Câu 20:
Theo tổng điều tra dân số gồm có mấy nguyên tắc:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 21:
Từ năm 1975 đến nay, nước ta đã có bao nhiêu cuộc tổng điều tra dân số?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 22:
Khi tiến hành tổng điều tra dân số phải tuân thủ theo 4 nguyên tắc cơ bản, chọn câu sai:
A. Phải liệt kê từng người với các đặc điểm xác định của họ
B. Phải bao quát toàn bộ dân số của một vùng hay cả nước
C. Phải quy định địa điểm điều tra
D. Phải xác định chu kỳ điều tra theo các khoản thời gian đều đặn
-
Câu 23:
Nội dung chính của tổng điều tra dân số năm 2009 là:
A. Dân số chia theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, tôn giáo, thành thị, nông thôn
B. Trình độ học vấn và thực trạng về nhà ở
C. Tình trạng di cư, khuyết tật, hôn nhân, lao động việc làm, mức sinh – chết và các tiện nghi cơ bản của các hộ dân cư
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 24:
Tổng điều tra dân số tại Việt Nam thường được tiến hành định kỳ mỗi:
A. 2 năm
B. 5 năm
C. 10 năm
D. 20 năm
-
Câu 25:
Những thông tin được đưa ra trong một cuộc tổng điều tra dân số là thông tin về xã hội và văn hóa là:
A. Quy mô, giới tính, lứa tuổi, tình trạng hôn nhân
B. Quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, trình độ học vấn
C. Tình trạng kinh tế
D. Nơi cư trú