490 Câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học
Bộ 490 câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, bao gồm các kiến thức như khái quát về dân số học, các quy luật phát triển dân số và các quan điểm về dân số, các nguồn số liệu dân số, quy mô và cơ cấu, biến động dân số, dân số và phát triển,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
GDSK không phải chỉ cho các cá nhân và tập thể, cộng đồng mà cho cả:
A. Đối tượng có nguy cơ cao
B. Người khoẻ
C. Người ốm
D. Người ốm và người khỏe
-
Câu 2:
Cần ưu tiên hàng đầu cho việc bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho trẻ em và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ vì:
A. Các đối tượng này có tỉ lệ bệnh tật cao nhất
B. Các đối tượng này chiếm 60 - 70% dân số thế giới
C. Các đối tượng này sống chủ yếu ở vùng nguy cơ cao
D. Các đối tượng này dễ tiếp cận nhất trong CSSK
-
Câu 3:
Chỉ tiêu tổng hợp về tình trạng nghèo đói là:
A. Tỷ lệ phụ nữ có thai bị thiếu máu
B. Cân nặng trẻ sơ sinh
C. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em
D. Thiếu vitamin A
-
Câu 4:
Theo dõi thường xuyên sự phát triển của trẻ là hướng dẫn các bà mẹ:
A. Cân đối nguồn thực phẩm dinh dưỡng cho trẻ
B. Đo chiều cao trẻ em
C. Ghi chép đầy đủ trên biểu đồ tăng trưởng
D. Theo dõi cân nặng trẻ em
-
Câu 5:
Mục đích cuối cùng của giáo dục về công tác tiêm chủng để:
A. Giáo dục các bà mẹ đem con đi tiêm chủng
B. Tăng độ bao phủ của TCMR
C. Giảm các tỉ lệ mắc bệnh và tiến tới thanh toán một số bệnh nhiễm trùng phổ biến gây tử vong cho trẻ
D. Thực hiện tiêm chủng tại nhà
-
Câu 6:
Theo ước tính hàng năm nước ta có khoảng:
A. 8.000 đến 10.000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
B. 6000 đến 8000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
C. 1000 đến 5000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
D. 5000 đến 7000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
-
Câu 7:
Ở miền núi và một số vùng đồng bằng số dân bị bướu cổ do thiếu iod rất cao, ở vùng nặng có tới:
A. 40% dân số bị mắc
B. 90% dân số bị mắc
C. 66% dân số bị mắc
D. 20% dân số bị mắc
-
Câu 8:
Những nội dung giáo dục dinh dưỡng và nội dung giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ gắn liền với nhau, vì vậy cần:
A. Lồng ghép với nhau và cũng như lồng ghép với các nội dung chăm sóc sức khoẻ ban đầu khác.
B. Tổ chức hoạt động phối hợp để đạt hiệu quả cao hơn
C. Tổ chức hoạt động song song với nhau
D. Tổ chức hoạt động theo thứ tự ưu tiên tuỳ theo tình hình địa phương
-
Câu 9:
Giáo dục sức khoẻ học sinh và thanh niên với nội dung chủ yếu là:
A. Giáo dục văn hoá cao và đạo đức tốt
B. Giáo dục kiến thức tự bảo vệ chống lại bệnh tật
C. Giáo dục lối sống lành mạnh nhằm phát triển thể chất tinh thần và xã hội
D. Giáo dục hướng nghiệp và xây dựng lối sống lành mạnh
-
Câu 10:
Giáo dục sức khoẻ ở trường học trước hết nhằm mang lại cho mỗi học sinh mức độ sức khoẻ cao nhất có thể được bằng cách, ngoại trừ:
A. Tạo ra những điều kiện môi trường sống tốt nhất ở trường học, phòng chống các bệnh học đường
B. Phòng chống tệ nạn xã hội trong học đường
C. Cung cấp các kiến thức và phát triển thái độ giúp cho mỗi học sinh có khả năng lựa chọn những quyết định thông minh nhất để bảo vệ và tăng cường sức khoẻ
D. Tạo cho học sinh những thói quen, lối sống lành mạnh và phối hợp giáo dục sức khoẻ ở trường, gia đình và xã hội để tăng cường sức khoẻ cho học sinh
-
Câu 11:
Giáo dục phòng chống các bệnh lây và không lây nhằm:
A. Thanh toán bệnh xã hội và các bệnh tật của nước đang phát triển
B. Giải quyết các vấn đề bệnh tật của nước phát triển
C. Thanh toán dần từng bước mô hình bệnh tật của một nước đang phát triển và dự phòng mô hình bệnh tật của các nước phát triển
D. Thanh toán dần từng bước mô hình bệnh tật của một nước đang phát triển và giải quyết mô hình bệnh tật của các nước phát triển
-
Câu 12:
Phòng chống bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động có tầm quan trọng ngày càng tăng ở các nước:
A. Đã phát triển ở trình độ cao
B. Đang đi vào công nghiệp hoá và cơ giới hoá
C. Đang phát triển
D. Chậm phát triển
-
Câu 13:
Trong giáo dục sức khoẻ cho người lao động cần có giáo dục định hướng về:
A. Bệnh nghề nghiệp và bệnh do ô nhiễm môi trường
B. An toàn lao động
C. Vệ sinh lao động trong các nhà máy
D. Các bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động mà người lao động dễ mắc
-
Câu 14:
Chọn các nội dung giáo dục sức khoẻ cho phù hợp với người lao động phải dựa vào:
A. Trình độ lao động của công nhân
B. Trình độ văn hoá của công nhân
C. Tỉ lệ bệnh nghề nghiệp hiện có
D. Loại ngành nghề cụ thể
-
Câu 15:
Bảo vệ môi trường sống là một vấn đề lớn có tính:
A. Gia đình và cộng đồng
B. Toàn cầu chứ không chỉ ở mức quốc gia
C. Tập thể nhiều người chứ không chỉ ở mức cá nhân
D. Xã hội hoá cao
-
Câu 16:
Nội dung quan trọng cần giáo dục cho bà mẹ khi trẻ bị tiêu chảy là:
A. Cho bú mẹ
B. Cho ăn thức ăn lỏng
C. Cho uống nước nhiều
D. Pha và sử dụng Oresol và các dung dịch thay thế
-
Câu 17:
Một trong những vấn đề liên quan đến vệ sinh và bảo vệ môi trường là:
A. Vệ sinh nhà ở
B. Vệ sinh trường học
C. Vệ sinh lao động
D. Vệ sinh dinh dưỡng
-
Câu 18:
Một trong những bệnh của các nước phát triển là:
A. Thấp tim
B. Bệnh tâm thần
C. Hoa liễu
D. Cúm
-
Câu 19:
Ở nước ta hiện nay những vấn đề hết sức cơ bản liên quan đến vệ sinh và bảo vệ môi trường đang được chú trọng song song với đà phát triển của xã hội.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 20:
Giáo dục sức khoẻ về môi trường được coi như là một trong những hoạt động can thiệp không ưu tiên trong chương trình bảo vệ môi trường đã được quan tâm nhiều trong những năm qua.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 21:
Trẻ em và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm 60 - 70% dân số thế giới do đó cần ưu tiên hàng đầu cho việc bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho đối tượng này.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 22:
Giáo dục giới tính, tình dục cho các đối tượng vị thành niên, thanh niên nhằm hạn chế các vấn đề đang gây bức xúc hiện nay, đã được đề cập trong chiến lược quốc gia về sức khoẻ sinh sản từ 1991 - 2000.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 23:
Phòng chống các bệnh lây và không lây nhằm thanh toán dần từng bước mô hình bệnh tật của một nước đang phát triển và dự phòng mô hình bệnh tật của các nước phát triển.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 24:
Trong giáo dục sức khoẻ cho người lao động cần có giáo dục định hướng về các bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động mà người lao động dễ mắc.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 25:
Các thực hành về vệ sinh thường khó thay đổi nếu như không có những giải pháp thích hợp và nỗ lực của nhiều cơ quan, tổ chức và sự tham gia của cộng đồng.
A. Đúng.
B. Sai.