490 Câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học
Bộ 490 câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, bao gồm các kiến thức như khái quát về dân số học, các quy luật phát triển dân số và các quan điểm về dân số, các nguồn số liệu dân số, quy mô và cơ cấu, biến động dân số, dân số và phát triển,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Nhận thức cảm tính là giai đoạn:
A. Tự nhận thức
B. Khái quát hoá
C. Phân tích
D. Nhận thức bằng cảm quan
-
Câu 2:
Nghiên cứu về số lượng dân số học động là:
A. Nghiên cứu về các biến động của dân số
B. Nghiên cứu qui mô, cấu trúc và sự phân bố của dân số
C. Nghiên cứu qui mô và các biến động dân số
D. Nghiên cứu qui mô, cấu trúc và các biến động dân số
-
Câu 3:
Năm 2005, số cán bộ y tế là 259.000 người, riêng bác sĩ và dược sĩ (đại học và sau đại học) là:
A. Trên 50.000 người
B. Dưới 55.000 người
C. Dưới 60.000 người
D. Trên 60.000 người
-
Câu 4:
Chỉ số nào ảnh hưởng rất lớn đến mức chết chung và tuổi thọ bình quân của người dân:
A. Tỷ suất chết thô
B. Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi
C. Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi
D. Tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi
-
Câu 5:
Chỉ số nào đơn giản nhất để so sánh mức sinh sản của hai dân số?
A. Tổng tỷ suất sinh
B. Tỷ suất sinh chung
C. Tỷ suất tăng tự nhiên
D. Tỷ suất sinh thô
-
Câu 6:
Vấn đề dân số tại các nước chậm phát triển là:
A. Bùng nổ dân số
B. Suy dinh dưỡng, thất học
C. Nghèo khổ, bệnh tật
D. Thu nhập theo đầu người quá thấp
-
Câu 7:
Nâng cao sức khỏe là một quá trình tạo cho nhân dân có khả năng:
A. Tăng thêm sức khỏe
B. Kiểm sóat sức khỏe
C. Cải thiện sức khỏe
D. Kiểm sóat và cải thiện sức khỏe
-
Câu 8:
Đặc điểm nào sau đây của thông tin là đặc biệt quan trọng đối với người làm GDSK:
A. Phải tạo được sự chú ý
B. Phải có sự sắp xếp
C. Phải được cập nhật thường xuyên
D. Phải có tính hiện thực
-
Câu 9:
Theo ảnh hưởng của hành vi, hành vi sức khoẻ có thể phân thành:
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
-
Câu 10:
Theo Anghen "chất lượng dân cư là yếu tố vật chất, có nghĩa là các điều kiện kinh tế, là một mặt của..., coi như một trình độ phát triển của tư liệu sản xuất ".
A. Yếu tố vật chất
B. Điều kiện kinh tế
C. Tư liệu sản xuất
D. Yếu tố kỹ thuật
-
Câu 11:
Đi đôi với giáo dục sức khoẻ cần phải tạo ra những điều kiện thuận lợi để mọi người có thể thay đổi cách thực hành giữ gìn và bảo vệ môi trường phù hợp với nguồn lực từ bên ngoài của địa phương.
A. Đúng.
B. Sai
-
Câu 12:
Đối tượng có tâm lý tốt , thoải mái về tinh thần, thể chất và xã hội sẽ:
A. Tiếp thu tốt kiến thức và thay đổi hành vi tích cực
B. Tránh được các yếu tố bất lợi làm cản trở việc tiếp thu
C. Thay đổi hành vi sức khỏe của bản thân và cộng đồng
D. Giải quyết được các yêu cầu và các vấn đề sức khỏe của bản thân và cộng đồng
-
Câu 13:
Chết theo tuổi của dân số được gọi là bình thường khi biểu đồ có dạng:
A. Chữ U
B. Chữ J
C. Chữ V
D. A và B đúng
-
Câu 14:
Chỉ số nghèo khổ (HPI) của Việt Nam xếp hạng:
A. 105/174
B. 106/174
C. 107/174
D. 108/174
-
Câu 15:
Việc lựa chọn những phương pháp, hình thức, phương tiện GDSK phải phù hợp với các yếu tố sau, NGOẠI TRỪ:
A. Thói quen
B. Đối tượng
C. Cộng đồng
D. Từng giai đoạn nhất định
-
Câu 16:
Yếu tố khách quan gây cản trở trực tiếp đến việc thay đổi hành vi sức khoẻ cá nhân là:
A. Nghề nghiệp và địa vị xã hội các nhân
B. Tác động của gia đình và cộng đồng
C. Điều kiện kinh tế của cá nhân và cộng đồng
D. Do trình độ văn hoá và và tính chất của mỗi cá nhân
-
Câu 17:
Dân số học là một môn cơ sở của y học cộng đồng, chọn câu sai:
A. Là cơ sở để đề ra các chính sách phát triển y tế
B. Là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển kinh tế xã hội
C. Dân số là cơ sở để đánh giá tình trạng sức khỏe cộng đồng
D. Là cơ sở để đề đặt mục tiêu và đánh giá chương trình chăm sóc sức khỏe
-
Câu 18:
Tận dụng vai trò và uy tín của cá nhân đối với tập thể, dựa vào công luận tiến bộ để giáo dục những cá nhân chậm tiến là thể hiện nguyên tắc:
A. Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
B. Phát huy cao độ tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của quần chúng
C. Tính vừa sức và vững chắc
D. Tính lồng ghép
-
Câu 19:
Chỉ số quá độ dân số (DTT) thiết lập dựa trên hai cơ sở nào?
A. TFR và CDR
B. TFR và eo
C. CDR và CBR
D. CBR và eo
-
Câu 20:
Phát biểu nói đúng về Thái độ:
A. Hình thành nên suy nghĩ và tình cảm
B. Bắt nguồn từ niềm tin và kiến thức
C. Bắt nguồn từ niềm tin và suy nghĩ
D. Bắt nguồn từ niềm tin và kiến thức, hình thành nên suy nghĩ và tình cảm
-
Câu 21:
Chủ nghĩa duy vật lịch sử Macxit thừa nhận có 3 nhân tố phát triển xã hội:
A. Điều kiện tự nhiên
B. Dân số
C. Phương thức sản xuất xã hội
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 22:
Dân số học nghiên cứu những vấn đề:
A. Qui mô và sự phân bố
B. Qui mô và cơ cấu
C. Cơ cấu và sự phân bố
D. Qui mô, cơ cấu và sự phân bố
-
Câu 23:
Khi tiến hành tổng điều tra dân số phải tuân thủ theo 4 nguyên tắc cơ bản, chọn câu sai:
A. Phải liệt kê từng người với các đặc điểm xác định của họ
B. Phải bao quát toàn bộ dân số của một vùng hay cả nước
C. Phải quy định địa điểm điều tra
D. Phải xác định chu kỳ điều tra theo các khoản thời gian đều đặn
-
Câu 24:
Sự phát triển của hệ thống y tế của mỗi quốc gia phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? Chọn câu sai:
A. Điều kiện vệ sinh môi trường, tình hình phát triển dân số
B. Chính sách nhà nước đối với y tế và các đều kiện chăm sóc sức khỏe nhân dân
C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
D. Sức khỏe, tình trạng mắc bệnh, nhu cầu về kế hoạch hóa gia đình phụ thuộc rất lớn vào độ tuổi, giới tính
-
Câu 25:
Một nghiên cứu về sức khỏe phụ nữ Việt Nam của Viện vệ sinh dịch tễ thực hiện năm 1985 – 1987 cho thấy, thể lực phụ nữ yếu, tình trạng bệnh tật và ốm yếu khá phổ biến. Tỷ lệ mắc bệnh phụ khoa lứa tuổi 15 – 49 là:
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%