240+ câu trắc nghiệm Luật đất đai
Với hơn 240+ câu hỏi trắc nghiệm Luật Đất đai được tracnghiem.net chia sẻ hi vọng sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm các quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó, các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Luật đất đai chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Người sử dụng được phép chuyển quyền sử dụng đất từ khi Luật đất đai năm 1987 có hiệu lực.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Người sử dụng đất cũng có quyền định đoạt đối với đất đai.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Nguồn của Luật đất đai chỉ bao gồm các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Luật đất đai chỉ là công cụ thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Quan hệ pháp luật đất đai bao gồm tất cả các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất không bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khẩu thường trú.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Người có quyền trực tiếp sử dụng đất được coi là chủ thể sử dụng đất trong quan hệ pháp luật đất đai.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam là những người có quốc tịch Việt Nam đang sinh sống, làm ăn ổn định ở nước ngoài.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Chỉ có UBND mới có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân được tính riêng theo từng địa phương.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất khác nhóm đất đều phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được giao đất có thu tiền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Trưng dụng đất và thu hồi đất đều dẫn đến việc chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên & môi trường cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Khi cần đất sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế thì Nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng để chuyển giao cho nhà đầu tư.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân khác.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Người nước ngoài cũng được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Chỉ khi được UBND cấp tỉnh ủy quyền STN&MT mới được cấp giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Khi chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất trong cùng nhóm đất, NSDĐ không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Chỉ khi sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê tổ chức kinh tế mới được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai