240+ câu trắc nghiệm Luật đất đai
Với hơn 240+ câu hỏi trắc nghiệm Luật Đất đai được tracnghiem.net chia sẻ hi vọng sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm các quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó, các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân khác.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì phải thuê đất của Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông nghiệp trồng cây hàng năm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Tất cả các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh của hộ gia đình, cá nhân, được lựa chọn hình thức chứng thực tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc công chứng tại các Phòng Công chứng của tỉnh. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nào?
A. Ủy ban nhân dân
B. Tòa án nhân dân
C. Cơ quan Thanh tra
D. Phòng Tài nguyên và môi trường
-
Câu 7:
Tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất không bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp QSDĐ mà đương sự không có GCN QSDĐ.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quyền trưng dụng đất được pháp luật quy định giống nhau. Như vậy thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quyền trưng dụng đất là khác nhau theo quy định của pháp luật hiện hành.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Hộ gia đình, cá nhân không được sử dụng quá 30 ha đất nông nghiệp.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Theo Luật Đất đai 2013, trường hợp nào Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?
A. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn
B. Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
C. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng
D. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
-
Câu 13:
Mọi trường hợp thừa kế QSDĐ đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Hộ gia đình, cá nhân được chuyển đổi quyền sử dụng đất ở cho nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Hạn mức giao đất và hạn mức sử dụng đất là những thuật ngữ chỉ chung về một quy định của Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân là công dân Việt Nam thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?
A. UBND cấp xã.
B. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
C. UBND cấp huyện (Điều 105 Luật đất đai 2013)
-
Câu 17:
Trường hợp nào sau đây khi chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
A. Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm.
B. Chuyển đất rừng sang mục đích khác.
C. Chuyển đất xây dựng trụ sở cơ quan sang đất ở.
D. Tất cả các phương án trên. (Điều 57 Luật Đất đai năm 2013)
-
Câu 18:
Việc thu hồi đất trong mọi trường hợp đều do Nhà nước tiến hành.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Người VN định cư ở nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN không được tặng cho quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Chủ thể sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Mọi tranh chấp về đất đai đều bắt buộc phải thực hiện thủ tục hòa giải tại UBND cấp xã trước khi yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Đất trong khu kinh tế do UBND cấp tỉnh giao cho các chủ đầu tư.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Thế chấp và bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất là hai hình thức chuyển quyền sử dụng đất khác nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Mọi trường hợp được nhà nước giao đất đều được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính của tất cả các chủ thể sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai