1350 Câu trắc nghiệm môn Sinh học đại cương
Mời các bạn cùng tham khảo Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học đại cương có đáp án. Nội dung của câu hỏi bao gồm: Sinh học tế bào; Sinh học cơ thể; Nguồn gốc sự sống và đa dạng sinh học; Năng lượng sinh học và trao đổi chất trong tế bào;.. . Hi vọng sẽ trở thành thông tin hữu ích giúp các bạn tham khảo và đạt được kết quả cao nhất trong các kì thi. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Một chu trình Krebs có thể tạo ra:
A. 1 CO2
B. 2 CO2
C. 3 CO2
D. 4 CO2
-
Câu 2:
Trong quá trình hô hấp hiếu khí, FADH2 được tạo ra:
A. Trong lộ trình đường phân
B. Do sự oxy hóa acid pyruvic
C. Từ chu trình Krebs
D. Trong chuỗi dẫn truyền điện tử
-
Câu 3:
Vai trò của enzyme trong tế bào là?
A. Làm đổi hướng các phản ứng hóa học
B. Xác định bản chất sản phẩm của một phản ứng
C. Làm tăng tốc phản ứng
D. Cung cấp năng lượng cho phản ứng
-
Câu 4:
Coenzyme là gì?
A. Một hợp chất hữu cơ
B. Một vitamin C
C. Một loại cofactor
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 5:
Một phân tử bị oxy hóa khi nó?
A. Nhận một ion H+
B. Mất một ion H+
C. Nhận một điện tử
D. Mất một điện tử
-
Câu 6:
Phần lớn ATP được tạo ra trong sự hô hấp tế bào từ?
A. Sự đường phân
B. Hóa điện thẩm thấu
C. Sự lên men
D. Chu trình krebs
-
Câu 7:
Câu nào dưới đây mô tả đúng về sự đường phân?
A. Khởi đầu là sự oxy hóa glucose
B. Tạo ra NADH và một ít ATP
C. Cắt glucose thành hai pyruvate
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 8:
Trong sự hô hấp tế bào, điện tử được phóng thích từ glucose cuối cùng sẽ đi vào đâu?
A. ATP
B. Glucose
C. H2O
D. Chlorophyll
-
Câu 9:
Phần lớn các điện tử giàu năng lượng được phóng thích từ glucose trong sự hô hấp tế bào?
A. Được dùng để tổng hợp lactate
B. Được dùng để tổng hợp ATP qua chu trình krebs
C. Được gắn vào FAD để chuyển hóa chuỗi dẫn truyền điện tử
D. Nằm trong CO2
-
Câu 10:
Phần trăm năng lượng mà tế bào giữ được trong ATP khi thủy phân một glucose là?
A. 100%
B. Khoảng 40%
C. Khoảng 25%
D. Khoảng 1%
-
Câu 11:
Có bao nhiêu ATP đƣợc tạo ra trong phản ứng phosphoryl hóa ở mức cơ chất từ sự phân giải hoàn toàn một phân tử glucose với sự hiện diện của oxygen?
A. 2 ATP
B. 4 ATP
C. 36 ATP
D. 38 ATP
-
Câu 12:
Sự hô hấp hiếu khí xảy ra qua bốn giai đoạn theo trình tự?
A. Sự đường phân, oxy hóa acid pyruvic, chu trình krebs và tổng hợp ATP
B. Sự đường phân, chu trình krebs, oxy hóa acid pyruvic và tổng hợp ATP
C. Sự đường phân, chu trình krebs, tổng hợp ATP và oxy hóa acid pyruvic
D. Sự đường phân, oxy hóa acid pyruvic, tổng hợp ATP và chu trình krebs
-
Câu 13:
Trong lộ trình đường phân, chất có năng lượng hóa học nhiều nhất là?
A. Glucose
B. Fructose – 6 – phosphate
C. Fructose – 1,6 – bisphotphate
D. Phosphoglyceraldehyde
-
Câu 14:
Trong sự đường phân, một lượng nhỏ ATP được tạo ra?
A. Từ sự phosphoryl hóa ở mức cơ chất
B. Do sự chuyển điện tử qua loại chất nhận
C. Khi điện tử và nguyên tử hydro được chuyển đến NAD+
D. Từ sự hóa thẩm thấu
-
Câu 15:
Sản phẩm của lộ trình đường phân glucose gồm?
A. Nước, acid citric, NADH và ATP
B. Nước, acid citric, NADPH và ATP
C. Nước, acid pyruvic, NADH và ATP
D. Nước, acid pyruvic, NADPH và ATP
-
Câu 16:
Số mào ty thể của tế bào cơ tim nhiều gấp 3 lần của tế bào gan. Điều này chứng tỏ?
A. Tế bào cơ tim cần nhiều ATP hơn
B. Tế bào gan cần nhiều ATP hơn
C. Sự đường phân ở tế bào cơ tim mạnh hơn
D. Sự đường phân ở tế bào gan mạnh hơn
-
Câu 17:
Các enzyme cần cho chu trình Krebs có ở đâu?
A. Màng ngoài ti thể
B. Màng trong ti thể
C. Matrix
D. Dịch bào
-
Câu 18:
Các enzyme cần cho sự phosphoryl hóa oxy hóa có ở?
A. Màng ngoài ti thể
B. Màng trong ti thể
C. Matrix
D. Dịch bào
-
Câu 19:
Các phản ứng của chu trình Krebs xảy ra ở đâu?
A. Dịch bào
B. Matrix của ti thể
C. Cristae của màng trong ti thể
D. Ngăn ngoài giữa hai màng trong ti thể
-
Câu 20:
Trong chu trình Krebs, chất nhận acetyl-CoA là?
A. Acid citric
B. Acid oxaloacetic
C. Acid α – ketoglutaric
D. Acid malic
-
Câu 21:
Khi pyruvate bị biến đổi thành acetyl-CoA thì
A. CO2 và ATP được tạo ra
B. CO2 và NADH được tạo ra
C. CO2 và coenzyme A được tạo ra
D. NAD+ được tái tạo
-
Câu 22:
Sự oxy hóa acid pyruvic trong quá trình hô hấp hiếu khí đường glucose tạo ra các sản phẩm?
A. NADPH, CO2, Acetyl-CoA
B. CO2, Acetyl-CoA, NADH
C. O2, Acetyl-CoA, NADH
D. O2, Acetyl-CoA, NADPH
-
Câu 23:
Sau khi kết thúc chu trình Krebs, phần lớn năng lượng hữu dụng từ glucose ban đầu ở dưới dạng?
A. Acetyl-CoA
B. ATP
C. NADH
D. CO2
-
Câu 24:
Khi các điện tử di chuyển qua chuỗi dẫn truyền điện tử, năng lượng do chúng phóng thích được dùng để?
A. Phân giải glucose
B. Tạo NADH và FADH2
C. Bơm H+ qua màng
D. Oxy hóa nước
-
Câu 25:
Phần lớn NADH phóng thích điện tử giàu năng lượng đến chuỗi dẫn truyền điện tử đều bắt nguồn từ?
A. Tế bào chất
B. Sự hóa thẩm thấu
C. Sự đường phân
D. Chu trình Krebs
-
Câu 26:
Số phân tử CO2 được tạo thành khi oxy hóa hoàn toàn một phân tử acid citric?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 27:
Trong phản ứng phosphoryl hóa oxy hóa không có sự tham gia của chất nào sau đây?
A. ADP và P
B. Oxygen
C. ATP
D. Cả ba chất đều đúng
-
Câu 28:
Một chất nhận điện tử hoạt động như một phân tử dự trữ năng lượng khi chúng …… (thí dụ ……)
A. Bị khử / NAD+
B. Bị oxy hóa / NAD+
C. Bị khử / NADH
D. Bị oxy hóa / NADH
-
Câu 29:
ATP synthase tổng hợp ATP dựa vào đâu?
A. Nhờ vào nang lượng của khuynh độ nồng độ H+ qua màng
B. Nhờ sự phosphoryl hóa ở mức cơ chất
C. Từ glucose khi không có oxygen
D. Khi không có sự hóa thẩm thấu
-
Câu 30:
Trong sự lên men rượu, ATP được tạo ra nhờ?
A. Sự phosphoryl hóa oxy hóa
B. Sự phosphoryl hóa ở mức cơ chất
C. Chuỗi dẫn truyền điện tử
D. Chu trình Krebs