1350 Câu trắc nghiệm môn Sinh học đại cương
Mời các bạn cùng tham khảo Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học đại cương có đáp án. Nội dung của câu hỏi bao gồm: Sinh học tế bào; Sinh học cơ thể; Nguồn gốc sự sống và đa dạng sinh học; Năng lượng sinh học và trao đổi chất trong tế bào;.. . Hi vọng sẽ trở thành thông tin hữu ích giúp các bạn tham khảo và đạt được kết quả cao nhất trong các kì thi. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Đặc điểm quan trọng tạo nên sự khác biệt với tế bào nhân thực là tế bào chất của tế bào nhân sơ?
A. Có cấu tạo keo, chứa 80% là nước.
B. Không có bào quan.
C. Số lượng riboxom tương đối lớn, chiếm 70% trọng lượng khô của tế bào vi khuẩn
D. Nằm rải rác trong tế bào chất.
-
Câu 2:
Vai trò của thể nhân là gì?
A. Chứa đựng thông tin di truyền và trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
B. Thực hiện quá trình trao đổi chất, thông tin giữa tế bào và môi trường.
C. Cả A và C đều đúng.
D. Cả A và C đều sai
-
Câu 3:
Đặc điểm nào khiến nhiều loài vi khuẩn gây bệnh có thể sống bám trên vật chủ, chủ yếu là nhờ chúng bám dính vào giá thể?
A. Khuẩn mao
B. Lông
C. Xúc tu.
D. Vỏ nhày.
-
Câu 4:
Theo hệ thống phân loại của R.H.Whittaker, các sinh vật trên Trái Đất được phân thành 5 giới?
A. Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Động vật và Thực vật
B. Khởi sinh, Nguyên sinh, Trung sinh, Động vật và Thực vật
C. Thái cổ, Trung sinh, Nguyên sinh, Động vật và Thực vật.
D. Cổ đại, Thái Nguyên, Trung sinh, Nguyên sinh và Hiện đại.
-
Câu 5:
Giới sinh vật có cấu tạo cơ thể từ tế bào nhân sơ là?
A. Giới Nấm (Fungi).
B. Giới Thực vật (Platae).
C. Giới Khởi sinh (Monera).
D. Giới Nguyên sinh (Protista).
-
Câu 6:
Trong tế bào nhân thực, các bào quan thuộc hệ màng trong gồm có?
A. Ty thể, lục lạp.
B. Nhân, ribosom.
C. Lưới nội chất (có hạt, không hạt), phức hệ Golgi, lysosom và peroxysom.
D. Cả A và C
-
Câu 7:
Trong tế bào nhân thực, các bào quan tham gia sản sinh năng lượng gồm có?
A. Lưới nội chất (có hạt, không hạt), phức hệ Golgi, lysosom và peroxysom.
B. Ty thể, lục lạp.
C. Nhân, ribosom.
D. Không bào.
-
Câu 8:
Trong tế bào nhân thực, các bào quan tham gia biểu hiện gen gồm có?
A. Nhân, ribosom
B. Ty thể, lục lạp.
C. Lưới nội chất (có hạt, không hạt), phức hệ Golgi, lysosom và peroxysom.
D. Cả A và B.
-
Câu 9:
Giữa các phân tử phospholipid có các lỗ nhỏ, có tác dụng cho các chất hòa tan trong lipit đi qua màng, lỗ nhỏ đó tên gì?
A. Lỗ ngang.
B. Lỗ huyệt
C. Lỗ màng
D. Lỗ thông
-
Câu 10:
Nhiều nghiên cứu cho thấy các prôtêin xuyên màng một lần phần nhiều có vai trò là các thụ thể. Vậy các prôtêin xuyên màng nhiều lần có vai trò là gì?
A. Các chất dẫn truyền.
B. Tạo nên các glycoprotein.
C. Các kênh dẫn truyền phân tử.
D. Cả A và B
-
Câu 11:
Tế bào bạch cầu, tế bào tuyến tuy,… thuộc lưới nội chất nào?
A. Lưới nội chất hạt.
B. Lưới nội chất không hạt.
C. Chỉ là tế bào bình thường.
D. Cả A và B
-
Câu 12:
Tế bào gan, tế bào não, tế bào mô mỡ, tế bào tuyến nhờn ở da, vỏ tuyến thượng thận,… thuộc lưới nội chất nào?
A. Lưới nội chất hạt.
B. Lưới nội chất không hạt.
C. Chỉ là tế bào bình thường.
D. Cả A và B.
-
Câu 13:
Đặc điểm chung của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn là các sản phẩm sau khi tạo ra được vận chuyển trong lòng lưới đến các vùng khác nhau của tế bào. Với đặc điểm nảy, hệ thống lưới nội chất có vai trò?
A. Như một hệ thống giao thông nội bào.
B. Nơi tổng hợp trao đổi lipit.
C. Giảm hao hụt năng lượng ATP.
D. Sinh tổng hợp và vận chuyển prôtêin.
-
Câu 14:
Chức năng của ribosome là gì?
A. Nơi tổng hợp trao đổi lipit.
B. Phân chia tế bào, hình thành thoi vô sắc.
C. Sinh tổng hợp prôtêin.
D. Cả A và C.
-
Câu 15:
Hằng số lắng ribosome của tế bào nhân thực là bao nhiêu?
A. 60S
B. 70S
C. 80S
D. 90S
-
Câu 16:
Hằng số lắng ribosome của tế bào nhân sơ là bao nhiêu?
A. 60S
B. 70S
C. 80S
D. 90S
-
Câu 17:
Theo một số nghiên cứu, quá trình vận chuyển bên trong phức hệ Golgi được thực hiện thông qua phương thức?
A. Nảy nầm.
B. Nảy chồi.
C. Phân đôi.
D. Nhân đôi.
-
Câu 18:
Hai thành phần tạo nên dây chuyền sản xuất của tế bào là gì?
A. Lưới nội chất và nhân
B. Nhân và màng sinh chất.
C. Phức hệ Golgi và nhân.
D. Lưới nội chất và phức hệ Golgi.
-
Câu 19:
Các enzym thủy phân chứa trong lysosome có thể quy về bốn nhóm chính là protease, lipase, glucosidase và nuclease. Các enzym này có đặc điểm chung là hoạt động trong điều kiện môi trường có pH=?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
-
Câu 20:
Chức năng được nhắc đến nhiều nhất của peroxysome là?
A. Sinh tổng hợp prôtêin.
B. Thâu góp các chất độc, các thể lạ.
C. Chất hòa tan trong lipit.
D. Tham gia phân giải H2O2.
-
Câu 21:
MTOC (Microtuble Organizing Center – trung tâm tổ chức vi ống) là tên gọi khác của bộ phận nào?
A. Trung tử.
B. Diệp lục.
C. Ty thể.
D. Trung thể.
-
Câu 22:
Chức năng của ty thể là gì?
A. Hô hấp tế bào.
B. Tổng hợp prôtêin
C. Vận chuyển lipit.
D. Cả A và B.
-
Câu 23:
Vào năm 1885, Schimper đã mô tả loại tế bào nào như là một thành phần đặc trưng chỉ có ở tế bào thực vật?
A. Khung tế bào
B. Lục lạp.
C. Ty thể.
D. Vách tế bào
-
Câu 24:
Trong tế bào Eucaryota có 3 loại vi sợi chủ yếu là?
A. Sợi aczin, sợi myozin và sợi trung gian.
B. Sợi carbon, sợi actin và sợi myotin.
C. Sợi myozin, sợi trung gian và sợi actin.
D. Sợi actin, sợi myotin và sợi trung gian.
-
Câu 25:
Cho các chức năng sau:
i. Lưu trữ và truyền thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
ii. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Các chức năng trên nói về cấu trúc nào của tế bào nhân thực?
A. Vách tế bào
B. Màng sinh chất.
C. Trung thể.
D. Nhân tế bào.
-
Câu 26:
Trùng đế giày Paramecium là một sinh vật đơn bào có bao nhiêu nhân?
A. Một nhân
B. Hai nhân.
C. Ba nhân.
D. Vô số nhân
-
Câu 27:
Cho các chức năng sau:
i. Tách biệt nhân với phần tế bào chất bên ngoài.
ii. Điều chỉnh sự trao đổi chất giữa nhân và phần còn lại của tế bào.
Các chức năng trên nói về cấu trúc nào của nhân tế bào nhân thực?
A. Màng nhân.
B. Dịch nhân.
C. Nhiễm sắc thể.
D. Hạch nhân.
-
Câu 28:
Điểm khác biệt lớn giữa nhiễm sắc thể của tế bào nhân thực so với nhiễm sắc thể của tế bào nhân sơ là?
A. Tế bào nhân sơ có hai sợi nhiễm sắc thể.
B. Tế bào nhân thực có ba sợi nhiễm sắc thể.
C. Tế bào nhân sơ có một sợi nhiễm sắc thể.
D. Tế bào nhân thực có hai sợi nhiễm sắc thể.
-
Câu 29:
Hạch nhân, khi được quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy có một hoặc một số vùng bắt màu sắc gì?
A. Màu xanh lá.
B. Màu đỏ tía
C. Màu tím
D. Màu sẫm
-
Câu 30:
Hạch nhân chỉ tồn tại trong nhân ở kỳ nào của tế bào?
A. Kỳ trung gian.
B. Kỳ đầu.
C. Kỳ giữa.
D. Kỳ cuối.