Trắc nghiệm Phương trình trạng thái của khí lý tưởng Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Có một lượng khí lý tưởng đựng trong một xylanh. Áp suất của khí sẽ biến đổi thế nào nếu thể tích của bình tăng gấp 3 lần, còn nhiệt độ tuyệt đối giảm đi một nửa.
A. Tăng 4 lần.
B. Tăng gấp đôi.
C. Giảm sáu lần
D. Không thay đổi.
-
Câu 2:
Khối lượng không khí trong một phòng có thể tích V = 30m3 sẽ thay đổi đi bao nhiêu khi nhiệt độ trong phòng tăng từ 170C đến 270C. Cho biết áp suất khí quyển là p0 = 1atm và khối lượng mol của không khí \(\mu \)=29g.
A. 1239,4g
B. 1535,5g
C. 1222,5g
D. 1219,5g
-
Câu 3:
Khối lượng không khí trong một phòng có thể tích V = 30m3 sẽ thay đổi đi bao nhiêu khi nhiệt độ trong phòng tăng từ 170C đến 270C. Cho biết áp suất khí quyển là p0 = 1atm và khối lượng mol của không khí \(\mu \)=29g.
A. 1239,4g
B. 1535,5g
C. 1222,5g
D. 1219,5g
-
Câu 4:
Một phòng có kích thước 8m x 5m x 4m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 100C trong khi áp suất là 78 cmHg. Tính thể tích của lượng khí đã thoát ra khỏi phòng ở điều kiện tiêu chuẩn và khối lượng không khí còn lại ở trong phòng. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là \({\rho _0} = 1,293\)kg/m3.
A. \(1,59{m^3}\)
B. \(1,36{m^3}\)
C. \(2,23{m^3}\)
D. \(2,67{m^3}\)
-
Câu 5:
Một bình chứa khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 40atm. Hỏi khi một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì áp suất của nó còn lại trong bình là bao nhiêu? Biết nhiệt độ của bình khi đó là 120C.
A. 25atm
B. 19atm
C. 24atm
D. 20atm
-
Câu 6:
Người ta bơm khí ôxi vào một bình có thể tích 5000l. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 240C và áp suất 765mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào trong mỗi giây. Coi quá trình bơm khí diễn ra đều đặn.
A. 6,2g/s
B. 3,7g/s
C. 2,7g/s
D. 13,7g/s
-
Câu 7:
Trong một bình thể tích 10 lít chứa 20g hidro ở 270C. Tính áp suất khí trong bình.
A. 53,5atm
B. 24,6atm
C. 42,6atm
D. 58,7atm
-
Câu 8:
Một bình có dung tích V = 10 lít chứa một lượng khí hiđrô bị nén ở áp suất p = 50atm và nhiệt độ 70. Khi nung nóng bình, do bình hở nên có một phần khí thoát ra; phần khí còn lại có nhiệt độ 170C và vẫn dưới áp suất như cũ. Tính khối lượng khí đã thoát ra.
A. 1,502g
B. 1,304g
C. 1,812g
D. 1,294g
-
Câu 9:
Một bình thủy tinh có dung tích \(14c{m^3}\) chứa không khí ở nhiệt độ \({77^0}C\)được nối với ống thủy tinh nằm ngang chứa đầy thủy ngân. Đầu kia của ống để hở. Làm lạnh không khí trong bình đến nhiệt độ \({27^0}C\) . Tính khối lượng thủy ngân đã chảy vào bình, dung tích của bình coi như không đổi, khối lượng riêng của thủy ngân là \(13,6\left( {kg/d{m^3}} \right)\)
A. \(20,5\left( g \right)\)
B. \(34,5\left( g \right)\)
C. \(67,2\left( g \right)\)
D. \(27,2\left( g \right)\)
-
Câu 10:
Có 12g khí chiếm thể tích 4 lít ở 70C. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2g/l. Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.
A. \({327^0}C\)
B. \({300^0}C\)
C. \({122^0}C\)
D. \({567^0}C\)
-
Câu 11:
Ở 270C thể tích của một lượng khí là 6 lít. Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 1270C khi áp suất không đổi là bao nhiêu?
A. 10 lít
B. 8 lít
C. 12 lít
D. 13 lít
-
Câu 12:
Một bình bằng thép dung tích 50 lít chứa khí Hidrô ở áp suất 5MPa và nhiệt độ 370C. Dùng bình này bơm được bao nhiêu bóng bay? Biết dung tích mỗi quả 10 lít; áp suất mỗi quả 1,05.105Pa, nhiệt độ bóng bay 120C.
A. 218 quả bóng
B. 220 quả bóng
C. 350 quả bóng
D. 118 quả bóng
-
Câu 13:
Một lượng khí H2 đựng trong một bình có thể tích 2 lít ở áp suất 1,5atm, nhiệt độ là 270C. Đun nóng khí đến nhiệt độ 1270C do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài. Tính áp suất khí trong bình.
A. 5atm
B. 4atm
C. 3atm
D. 2atm
-
Câu 14:
Trong một khu hội trợ người ta bơm một quả bóng có thể tích 200 lít ở nhiệt độ 270C trên mặt đất. Sau đó bóng được thả bay lên đến độ cao mà ở đó áp suất khí quyển chỉ còn 0,8 lần áp suất khí quyển ở mặt đất và có nhiệt độ 170C. Tính thể tích của quả bóng ở độ cao đó bỏ qua áp suất phụ gây ra bởi vỏ bóng.
A. \(221,37\left( l \right)\)
B. \(241,67\left( l \right)\)
C. \(301,67\left( l \right)\)
D. \(361,23\left( l \right)\)
-
Câu 15:
Một thùng có thể tích 40dm3 chứa 3,96 kg khí cacbonic, biết rằng bình sẽ bị nổ khi áp suất vượt quá 60 atm. Khối lượng riêng của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,98 kg/m3. Hỏi ở nhiệt độ nào thì bình bị nổ
A. \(30,{2^0}C\)
B. \(44,{2^0}C\)
C. \(64,{6^0}C\)
D. \(54,{6^0}C\)
-
Câu 16:
Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có 2 lít hỗn hợp khí áp dưới áp suất 1,5 atm và nhiệt độ 270C. Pittông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn bằng 0,3 lít và áp suất tăng lên tới 18 atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
A. \({240^0}C\)
B. \({350^0}C\)
C. \({267^0}C\)
D. \({237^0}C\)
-
Câu 17:
Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh Phăng xi phăng trong dãy Hoàng Liên Sơn cao 3140m biết mỗi khi lên cao them 10m, áp suất khí quyển giảm 1mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 20C. Khối lượng riêng của không khí chuẩn là 1,29kg/m3.
A. \( 0,35kg/{m^3}\)
B. \( 0,75kg/{m^3}\)
C. \( 0,25kg/{m^3}\)
D. \(5,75kg/{m^3}\)
-
Câu 18:
Người ta nén 10 lít khí ở nhiệt độ 270C để cho thể tích của khí chỉ còn 4 lít, vì nén nhanh nên khí bị nóng lên đến 600C. Khi đó áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần ?
A. 2,235 lần
B. 2,775 lần
C. 1,755 lần
D. 4,333 lần
-
Câu 19:
Trong một nhà máy điều chế khí ôxi và san sang các bình. Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5000 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 240C và áp suất 765mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn.
A. \(5,{202.10^{ - 3}}\left( {kg} \right)\)
B. \(3,{333.10^{ - 3}}\left( {kg} \right)\)
C. \(1,{3154.10^{ - 3}}\left( {kg} \right)\)
D. \(3,{3154.10^{ - 3}}\left( {kg} \right)\)
-
Câu 20:
Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 2dm3 hỗn hợp khí dưới áp suất 1,5atm và nhiệt độ 470C. Pit tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,2 dm3 và áp suất tăng lên 21atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
A. \( {175^0}C\)
B. \( {200^0}C\)
C. \( {155^0}C\)
D. \( {335^0}C\)
-
Câu 21:
Tính khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 800C và có áp suất 2,5.105Pa. Biết khối lượng riêng của không khí ở 00C là 1,29kg/m3, và áp suất 1,01.105Pa.
A. \(5,47kg/{m^3}\)
B. \( 2,47kg/{m^3}\)
C. \( 2,17kg/{m^3}\)
D. \( 1,17kg/{m^3}\)
-
Câu 22:
Một xi lanh chứa không khí bị hở vì tiếp xúc với bầu khí quyển.Thể tích khí chiếm chỗ trong xi lanh biến thiên theo nhiệt độ như đồ thị hình vẽ .Kết luận gì về sự biến thiên của khối lượng riêng của khí ?
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Thiếu dữ kiện kết luận
-
Câu 23:
Căn phòng có thể tích 60m3. Tăng nhiệt độ của phòng từ 100C đến 270C. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,29kg/m3 , áp suất không khí môi trường là áp suất chuẩn. Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng là:
A. 3,65kg
B. 4,65kg
C. 5,65kg
D. 2,65kg
-
Câu 24:
Một bình kín chứa khí ôxi ở nhiệt độ 270 C và áp suất 105 Pa. Nếu đem bình phơi nắng ở nhiệt độ 1770 C thì áp suất trong bình sẽ là:
A. \({3.10^5}Pa\)
B. \({2,5.10^5}Pa\)
C. \({2.10^5}Pa\)
D. \({1,5.10^5}Pa\)
-
Câu 25:
Nhiệt độ ban đầu của một khối khí xác định có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 160C thì thể tích khí giảm đi 10% so với thể tích ban đầu, áp suất thì tăng thêm 20% so với áp suất ban đầu.
A. 200K
B. 1000C
C. 250K
D. −1500C
-
Câu 26:
Một bình thủy tinh hình trụ tiết diện 100cm2 chứa khí lí tưởng bị chặn với tấm chắn có khối lượng không đáng kể, áp suất, nhiệt độ, chiều cao của cột không khí bên trong bình lần lượt là 76cmHg, 200 C và 60cm. Đặt lên tấm chắn vật có trọng lượng 408N, cột khí bên trong bình có chiều cao 50cm. Nhiệt độ của khí bên trong bình là:
A. 234,7K
B. 455K
C. 342,5K
D. 123K
-
Câu 27:
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là: 2,5at, 20lít, 300K. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 5at, thể tích giảm còn 15lít. Nhiệt độ của khí nén là
A. 465K.
B. 420K.
C. 177K.
D. 450K.
-
Câu 28:
Đồ thị như hình vẽ biểu diễn quá trình biến đổi của 3g khí H2. Biết trạng thái đầu khí có nhiệt độ là 170C. Tính nhiệt độ của khí ở trạng thái cuối
A. 3070C
B. 5800C
C. 6000C
D. 3270C
-
Câu 29:
Một khối khí thay đổi trạng thái như đồ thị biểu diễn. Sự biến đổi khí trên trải qua hai quá trình là nung nóng
A. Đẳng tích rồi nén đẳng nhiệt
B. Đẳng tích rồi dãn đẳng nhiệt
C. Đẳng áp rồi dãn đẳng nhiệt
D. Đẳng áp rồi nén đẳng nhiệt
-
Câu 30:
Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khí lí tưởng từ (1) đến (2) như hình vẽ. Tỉ số \( \frac{{{T_1}}}{{{T_2}}}\)
A. \( \frac{4}{3}\)
B. \( \frac{3}{4}\)
C. \( \frac{1}{3}\)
D. \(3\)
-
Câu 31:
Tính khối lượng riêng của không khí ở 1000C và áp suất 2.105Pa. Biết khối lượng riêng của không khí ở 00C và 1,01.105 Pa là 1,29 kg/m3
A. 2kg/m3
B. 1,53kg/m3
C. 1,79kg/m3
D. 1,85kg/m3
-
Câu 32:
Một lượng khí có thể tích 250cm3 ở nhiệt độ 170C và áp suất 740mmHg. Thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn là :
A. \( 158,92c{m^3}\)
B. \( 229,15c{m^3}\)
C. \( 235,62c{m^3}\)
D. \( 168,92c{m^3}\)
-
Câu 33:
Một áp kế khí gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích 270cm3 gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 0,1cm2. Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở 0oC giọt thủy ngân cách A 30cm. Tìm khoảng di chuyển của giọt thủy ngân khi nung nóng bình cầu đến 10oC. Coi dung tích bình là không đổi.
A. 98cm
B. 99cm
C. 100cm
D. 101cm
-
Câu 34:
Khi thể tích bình tăng gấp 10 lần, nhiệt độ giảm đi một nửa thì áp suất của một lượng khí chứa trong bình
A. Tăng gấp đôi.
B. Tăng 10 lần.
C. Giảm 20 lần.
D. Không đổi.
-
Câu 35:
Hai bình có thể tích V1 = 40 lít, V2 = 10 lít thông với nhau bằng một ống có khóa ban đầu đóng. Khóa này chỉ mở nếu p1 ≥ p2 +105 Pa; p1, p2 là áp suất khí trong hai bình. Ban đầu bình 1 chứa khí ở áp suất p0 = 0,9.105 Pa và nhiệt độ T0 = 300K. Trong bình 2 là chân không. Người ta nung nóng đều hai bình từ T0 đến T = 500K. Tới nhiệt độ nào thì khóa mở? Tính áp suất cuối cùng trong bình 2 ?. Chọn đáp án đúng
A. Tm = 393 K, p = 0,9.105 Pa.
B. Tm = 593 K, p = 0,9.105 Pa
C. Tm = 333 K, p = 0,4.105 Pa
D. Tm = 383 K, p = 0,6.105 Pa.
-
Câu 36:
Một bình chứa khí hyđrô nén, thể tích 10 lít, nhiệt độ 7 °C, áp suất 50 atm. Khi nung nóng bình, vì bình hở nên một phần khí thoát ra ngoài; phần khí còn lại có nhiệt độ 17°C còn áp suất vẫn như cũ. Tính khối lượng hyđrô đã thoát ra ngoài.
A. 1,89g
B. 2,32g
C. 4,78g
D. 1,47g
-
Câu 37:
Một ống thuỷ tinh hình trụ (có tiết diện không đổi), một đầu kín được dùng làm ống Tô-ri-xen-li để đo áp suất khí quyển. Vì có một ít không khí ở trong ống trên mức thuỷ ngân, nên khi áp suất khí quyển là p0 (đo bằng ống Tô-ri-xen-li chuẩn) ở nhiệt độ T0 thì chiều cao cột thuỷ ngân H0 . Nếu ở nhiệt độ T1 chiều cao cột thuỷ ngân là H1 thì áp suất khí quyển pk là bao nhiêu? Biết chiều dài của ống từ mật thuỷ ngân trong chậu đến đầu trên được giữ không đổi và bằng L
A. \( {p_k} = H + H\frac{{L - {H_1}}}{{L - H}}.\frac{T}{{{T_0}}}\)
B. \( {p_k} = H + (p_0-H_1)\frac{T}{{{T_0}}}\)
C. \( {p_k} = H + ({p_0} - {H_1})\frac{{L - {H_1}}}{{L - H}}.\frac{T}{{{T_0}}}\)
D. \( {p_k} = H + ({p_0} + {H_1})\frac{{L - {H_1}}}{{L - H}}.\frac{T}{{{T_0}}}\)
-
Câu 38:
Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn và một bình có thể tích 500 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 24°C và áp suất 765 mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra 1 cách đều đặn, khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là ρ = 1,29 kg/m3.
A. 3,3 mg
B. 1,29 kg
C. 3,3 kg
D. 1,29 mg
-
Câu 39:
Một bình chứa kín một chất khí ở nhiệt độ 57°C và áp suất 30atm. Người ta cho 2/3 lượng khí thoát ra khỏi bình và hạ nhiệt độ xuống còn 41°C. Tính áp suất của khí còn lại trong bình. Coi thể tích của bình chứa không thay đổi khi hạ nhiệt độ. Chọn đáp án đúng.
A. 6,98 atm
B. 10,1 atm
C. 7,66 atm
D. 5,96 atm
-
Câu 40:
Đồ thị hình vẽ bên cho biết một chu trình biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng, được biểu diễn trong hệ tọa độ (V, T).
Đồ thị nào dưới đây biểu diễn đúng chu trình biến đổi này trong các hệ tọa độ (p, V) và (p, T).
A.
B.
C.
D.
-
Câu 41:
Một lượng khí ở trong một xilanh thẳng đứng có pit-tông ở bên trong. Khí có thể tích 3ℓ ở 27oC. Biết diên tích tiết diện pit-tông S = 150 cm3, không có má sát giữa pit-tông và xilanh, pit-tông vẫn ở trong xilanh và trong quá trình áp suất không đổi. Khi đun nóng xilanh đến 100oC thì pit-tông được nâng lên một đoạn là
A. 4,86 cm
B. 24,8 cm.
C. 32,5 cm.
D. 2,48 cm.
-
Câu 42:
Biết khí có thể tích 50 cm3 ở 0oC. Quá trình có áp suất không đổi. Thể tích của một khối khí ở 54,6oC la
A. 0
B. 4 cm3.
C. 24 cm3.
D. 60 cm3.
-
Câu 43:
Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 20 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệ đô 200K. Khi bóng được bơm không khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K thì bán kinh của bóng là
A. 3,56 m.
B. 7,11 m
C. 4,5 m.
D. 10,45 m.
-
Câu 44:
Một xilanh có pit-tông đóng kín chứa một khối khí ở 30oC, 750 mmHg. Nung nóng khối khí đến 200oC thì thể tích tăng 1,5 lần. Áp suất khí trong xilanh lúc này xấp xỉ bằng
A. 760 mmHg.
B. 780 mmHg.
C. 800 mmHg.
D. 820 mmHg.
-
Câu 45:
Hai phòng kín có thể tích bằng nhau thông với nhau bằng một cửa mở. Nhiệt độ không khí trong hai phòng khác nhau thì số phân tử trong mỗi phòng so với nhau là:
A. Bằng nhau
B. nhiều hơn ở phòng lạnh
C. tùy theo kích thước của cửa
D. nhiều hơn ở phòng nóng
-
Câu 46:
Cho ba bình chứa khí oxi có thể tích lần lượt là V, 2V, 3V được nối với nhau bằng ống nhỏ cách nhiệt, ban đầu hệ có cùng nhiệt độ T0, áp suất p0. Sau đó hạ nhiệt độ bình 1 xuống còn T0/2, nâng nhiệt độ bình 2 lên 1,5T0, nâng nhiệt độ bình 3 lên 2T0 thì áp suất trong các bình
A. Giảm 1,24lần
B. Tăng 1,24 lần.
C. Không đổi.
D. Tăng 1,58 lần.
-
Câu 47:
Hai xi lanh chứa cùng một khối lượng của hai chất khí khác nhau có khối lượng mol µ1 và µ2 có đồ thị biến đổi thể tích theo nhiệt độ như hình bên. Mối quan hệ giữa µ1 và µ2 như thế nào ?
A. \(\mu_1>\mu_2\)
B. \(\mu_1=\mu_2\)
C. \(\mu_1<\mu_2\)
D. \(\mu_1\le\mu_2\)
-
Câu 48:
Một lượng khí Hêli trong xi lanh có nhiệt độ T1 và thể tích V1 được biến đổi theo một chu trình khép kín: dãn đẳng áp tới thể tích V2 = 1,5 V1; rồi nén đẳng nhiệt; sau đó làm lạnh đẳng tích về trạng thái 1 ban đầu. Nếu mô tả định tính các quá trình này bằng đồ thị như hình vẽ bên thì phải sử dụng hệ tọa độ nào?
A. (p, V)
B. (V, T).
C. (p, T)
D. (p,1/V)
-
Câu 49:
Cho ba bình thông nhau có thể tích lần lượt là V1, V2 = 2V1, V3 = 3V1. Ban đầu chứa một lượng khí ở nhiệt độ T1= 100K và p0 = 0,5atm. Sau đó giữ nguyên nhiệt độ bình một, nung bình hai lên đến 400K và bình ba lên đến 600K (giữa các bình có vách cách nhiệt). Áp suất trong bình sau khi nung bằng
A. 2,25atm
B. 1atm.
C. 1,5atm
D. 0,5atm.
-
Câu 50:
Hai bình cầu chứa hai chất khí không tác dụng hóa học với nhau ở cùng nhiệt độ và được nối với nhau thông qua một ống nhỏ có khóa. Biết áp suất khí ở hai ống lần lượt là 4.105Pa và 105Pa. Mở khóa nhẹ nhàng để hai bình thông nhau và nhiệt độ khí không đổi. Nếu thể tích bình 2 gấp ba lần thể tích bình 1. Áp suất khí ở hai bình khi cân bằng là
A. 3.105 Pa
B. 2,5.105 Pa
C. 1,75.105 Pa
D. 1,25.105 Pa.